Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 môn thi : hoá, khối b
Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
n trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. Giải Hai sản phẩm hợp nước của propen là C2H5CH2OH và CH3CHOHCH3. MX = 2.23 = 46 X có CH3OH nX = nO (CuO) = mol Gọi a là số mol của C3H8O 32(0,2 – a) + 60a = 46.0,2 a = 0,1 => nCH3OH = 0,1 mol nAg = 0,45 mol CH3OH HCHO 4Ag 0,1 0,1 0,4 mol C2H5CH2OH C2H5CHO 2Ag 0,025 mol ← 0,025 ← 0,45 – 0,4 mol %m C2H5CH2OH = Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH ® C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Giải x - (3x – 2y)e → xFe3+ a (3x – 2y)a mol Cu – 2e → Cu2+ b 2b mol S+6 + 2e → S+4 0,045 ← 0,0225 mol (3x – 2y)a + 2b = 0,045 (1) (56x + 16y)a + 64b = 2,44 (2) 400ax/2 + 160b = 6,6 (3) Thay ax = t, ay = k. Hệ pt được viết lại 3t – 2k + 2b = 0,045 56t + 16k + 64b = 2,44 200t + 160b = 6,6 Giải hệ PT trên được t = k = 0,025 ; b = 0,01 %mCu = 0,64.100/2,44 = 26,23% Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 Giải CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2 a a a ½ a mol 64a + ½ a.32 = 8 a = 0,1 nFe = 0,3 mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 0,1← 0,1 mol mFe còn lại = 16,8 – 0,1.5,6 = 11,2g Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (3) nCuSO4 (3) = mol x = Câu 22: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80% B. 90% C. 70% D. 60% Giải nAl = 0,4 mol nFe3O4 = 0,15 mol, nH2 = 0,48 mol 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe 8x 9x mol Fe H2 9x 9x mol Al 3/2 H2 0,4-8x 1,5(0,4-8x) mol 9x + 1,5(0,4 – 8x) = 0,48 x = 0,04 H% = Câu 23: Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 Giải nCO2 = 0,4 mol ; nH2O = 0,4 mol nCO2 = nH2O, X là CnH2nO => Y là CmH2m (m ≥ 2) nCO2 gấp 2 lần nM => X là CH2O và Y phải có số nguyên tử C lớn hơn 2 => C3H6 (số mol của X nhỏ hơn của Y). ??? Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixeron, axit axetic, glucozơ B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton C. anđêhit axetic, saccarozơ, axit axetic D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren D. polietylen; cao su buna; polistiren Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Giải CnH2n + 2 – x(NH2)x nCO2 + H2O + x/2N2 0,1 0,1n 0,1 0,1x/2 mol => n + + x/2 = 5 => 4n + 2x = 8 N = 1, x = 2 => amin: CH2(NH2)2 n amin = 0,1 => nHCl = 0,2 mol Câu 28: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2 B. 0,8 C. 0,9 D. 1,0 Giải TN1. nKOH = 0,18 mol ; nAl(OH)3 = 0,06 mol TN2. nKOH = 0,21 mol ; nAl(OH)3 = 0,03 mol Al3+ + 3OH- Al(OH)3 a + 0,03 3(a + 0,03) a + 0,03 mol Al(OH)3 + OH- + 2H2O a a mol a + 3(a + 0,03) = 0,21 => a = 0,03 x = (0,06 + 0,03 + 0,03)/0,1 = 1,2 Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 31: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca Giải Nếu axit vừa đủ: (A + B)/2 = 19,6 loại Vậy dư axit. Y có nồng độ mol/l của các chất bằng nhau nên: nA = nB = nHCl (dư) 2x + 2x + x = 0,25 x = 0,05 => A + B = 2,45/0,05 = 49 => A là Be, B là Ca Câu 34: Cho các cân bằng sau (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ; (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ; (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá : Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4 B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4 D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4 Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0 Giải nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol ; nBaSO3 = 0,1 mol SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O (1) 0,1 0,1 0,1 mol SO2 + OH- HSO3- 0,2 0,2 mol nSO2 = 0,3 mol => nFeS2 = 0,15 mol => m = 120.0,15 = 18g Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48 Giải CnH2n + 2 – x(OH)x + O2 nCO2 + (n + 1)H2O 0,5 0,7 mol => n = 2,5 => một ancol có 2C trong phân tử. Suy ra x = 2 V = lít Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0 Giải nX = nHCl = 1 mol Gọi x là số mol của alanin, 1 – x là số mol của glutamic 89x + 147(1 – x) = m 111x + 191(1-x) = m + 30,8 x = 0,6 mol m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g Câu 40: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 II. PHẦN RIÊNG [ 10 câu ] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng C. Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải D. Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3SO4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4) và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng du dung dịch HCl loãng nóng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Giải nRCOONa =
File đính kèm:
- GIAI CAC BAI TOAN DHKB2010.doc