Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối a thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1:Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉlệmol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở

đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉchứa hai muối và axit dư). Tỉkhối của X

đối với H2bằng 19. Giá trịcủa V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)

A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48.

pdf5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: hoá học, khối a thời gian làm bài: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. 10,12. B. 16,20. C. 6,48. D. 8,10. 
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng 
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là 
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2. 
Câu 12: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng 
không đổi, thu được một chất rắn là 
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 429 
Câu 13: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa 
Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 11. B. 10. C. 8. D. 9. 
Câu 14: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên. 
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 
Câu 15: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X 
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) 
A. 40. B. 60. C. 20. D. 80. 
Câu 16: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 
C. kim loại Na. 
D. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. 
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit 
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung 
dịch Y có pH là 
A. 7. B. 6. C. 2. D. 1. 
Câu 18: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy 
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có 
xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: 
A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a - b). 
Câu 19: Phát biểu không đúng là: 
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại 
thu được phenol. 
B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung 
dịch NaOH lại thu được natri phenolat. 
C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí 
CO2 lại thu được axit axetic. 
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại 
thu được anilin. 
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
D. điện phân nóng chảy NaCl. 
Câu 21: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. 
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. 
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. 
Câu 22: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
Câu 23: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì 
cần có tỉ lệ 
A. a : b > 1 : 4. B. a : b = 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b < 1 : 4. 
Câu 24: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân 
của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3CH(OH)CH2CH3. B. (CH3)3COH. 
C. CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH. 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 429 
Câu 25: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần 
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) 
A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H8. 
Câu 26: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, 
đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 
gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108) 
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO. 
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu 
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là 
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,12. 
Câu 28: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là 
A. propen và but-2-en (hoặc buten-2). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1). 
C. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). D. eten và but-2-en (hoặc buten-2). 
Câu 29: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z 
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung 
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) 
A. 30. B. 10. C. 20. D. 40. 
Câu 30: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ 
đứng trước cặp Ag+/Ag): 
A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. 
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 
Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, 
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) 
A. 0,04. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,032. 
Câu 32: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu 
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 
4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
Câu 33: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong 
dãy có tính chất lưỡng tính là 
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 34: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, 
ta dùng thuốc thử là 
A. CuO. B. Al. C. Cu. D. Fe. 
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y 
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là 
A. CH3-COOH. B. C2H5-COOH. 
C. HOOC-CH2-CH2-COOH. D. HOOC-COOH. 
Câu 36: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong 
dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO 
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH2 = CHCHO. D. CH3CH2CHO. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 429 
Câu 37: Cho các phản ứng sau: 
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → 
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → 
e) CH3CHO + H2 ⎯⎯ →⎯
o tNi, f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → 
g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → 
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: 
A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g. 
Câu 38: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt 
và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt 
độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay 
đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) 
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,2M. D. 0,1M. 
Câu 39: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam. 
Câu 40: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng 
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch 
X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, 
Ca = 40) 
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650. 
Câu 41: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết 
với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH. 
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH. 
Câu 42: Cho sơ đồ 
C6H6 (benzen) X
 Cl2 (tØ lÖ mol 1:1) 
 Y Z.
Fe, to 
 NaOH ®Æc (d−) axit HCl 
to cao, p cao 
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: 
A. C6H5OH, C6H5Cl. B. C6H5ONa, C6H5OH. 
C. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. D. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. 
Câu 43: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các 
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) 
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. 
Câu 44: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, 
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. 
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II) 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): 
Câu 45: Mệnh đề không đúng là: 
A. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. 
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. 
C. Fe2+ oxi hoá được Cu. 
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. 
Câu 46: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn 
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ 
khố

File đính kèm:

  • pdfDe_Hoa_A_M429.pdf