Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn: Sinh học; khối B - Mã đề thi 936

Câu 1:Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây,

có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có sốcây thân cao chiếm tỉlệ50% và sốcây hoa đỏchiếm tỉlệ

100%?

pdf7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn: Sinh học; khối B - Mã đề thi 936, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn 
ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép 
lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
A. 18. B. 42. C. 24. D. 56. 
Câu 16: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng 
phương pháp nào sau đây? 
A. Lai khác dòng. B. Công nghệ gen. 
C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. D. Lai tế bào xôma khác loài. 
Câu 17: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. 
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. 
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. 
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. 
Câu 18: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào 
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình 
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy 
ra với alen B là 
A. mất một cặp G - X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. 
C. mất một cặp A - T. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. 
Câu 19: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ 
cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật 
trên, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. 
B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. 
D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. 
Câu 20: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen 
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao 
phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra 
đột biến, kết luận nào sau đây đúng? 
A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. 
B. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% 
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. 
C. F2 có 5 loại kiểu gen. 
D. F1 toàn gà lông vằn. 
Câu 21: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy 
định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản 
hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực 
và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết 
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là 
A. 0,8AA : 0,2Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,7AA : 0,3Aa. D. 0,6AA : 0,4Aa. 
Câu 22: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen BdAa
bD
 không xảy ra đột biến 
nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình 
giảm phân của tế bào trên là: 
A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD. 
B. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd. 
C. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd. 
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD. 
Trang 3/7 – Mã đề 936 
Câu 23: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? 
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. 
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. 
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. 
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. 
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. 
A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). 
Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở 
động vật? 
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. 
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. 
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. 
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 25: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử 
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 26: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA : 
0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các 
nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền. 
B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%. 
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 
D. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 
Câu 27: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 
n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình 
trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, 
thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào 
sau đây không đúng? 
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. 
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình. 
C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. 
D. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
Câu 28: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. 
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? 
A. aaBbDd × AaBbDd và 
aB
Ab × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
B. AaBbDd × aaBbDD và 
ab
AB × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
C. AabbDd × AABbDd và 
aB
Ab × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
D. aaBbdd × AaBbdd và 
ab
AB × 
ab
Ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
Câu 29: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là 
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. 
B. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. 
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. 
Trang 4/7 – Mã đề 936 
Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong 
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? 
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. 
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã. 
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; 
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ 
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá 
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, 
hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 5%. B. 50%. C. 10%. D. 20%. 
Câu 32: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể 
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu 
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng 
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục 
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết 
luận đúng trong các kết luận sau đây? 
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy 
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút 
của cơ thể lông có màu đen. 
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. 
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở 
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 33: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn 
thịt, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. 
B. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. 
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. 
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. 
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. 
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu 
nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, 
trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ 
A. 12,5%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 25%. 
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
A. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 
B. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. 
Câu 36: Theo quan niệm ti

File đính kèm:

  • pdfSINH_DH_B_CT_14_936.pdf