Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn: Sinh học; khối B - Mã đề thi 846

Câu 1:Khi nói vềgen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ởcác loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khảnăng di truyền cho đời con.

B. Gen ngoài nhân có khảnăng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.

C. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ4 loại đơn phân là A, T, G, X.

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2:Khi nói vềquá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.

B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thểcó sựtham gia của các yếu tốngẫu nhiên.

C. Quá trình hình thành loài mới chỉdiễn ra trong cùng khu vực địa lí.

D. Hình thành loài mới bằng cơchếlai xa và đa bội hoá chỉdiễn ra ở động vật.

pdf6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn: Sinh học; khối B - Mã đề thi 846, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tạo từ tế bào. 
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có 
xu hướng khác nhau và ngược lại. 
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan 
tương tự. 
D. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). 
Câu 12: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 
alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử 
gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. 
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. 
Câu 13: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 
B. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. 
C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. 
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của 
môi trường sống. 
Câu 14: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. 
Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? 
(1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) AB
ab
× AB
ab
. (4) Ab
ab
× aB
ab
. 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Trang 2/6 – Mã đề 846 
Câu 15: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí 
thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-? 
A. 6. B. 3. C. 1. D. 7. 
Câu 16: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là 
A. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ 
sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. 
C. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm 
hai chuỗi pôlinuclêôtit. 
D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào 
nhân sơ là A, U, G, X. 
Câu 17: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh 
không kiểm soát được của một số loại tế bào? 
A. Hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư. 
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh hồng cầu hình liềm. 
Câu 18: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 
Câu 19: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, 
A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. 
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. 
C. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. 
D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 
Câu 20: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm 
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang 
phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là 
A. 8. B. 64. C. 32. D. 16. 
Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài 
Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị 
đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong 
các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? 
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. 
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể 
tương đồng. 
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính. 
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. 
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 22: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi 
phương pháp: 
Phương pháp Ứng dụng 
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 
2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử 
về tất cả các cặp gen. 
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. 
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? 
A. 1a, 2b, 3c. B. 1b, 2c, 3a. C. 1c, 2a, 3b. D. 1b, 2a, 3c. 
Câu 23: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so 
với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ 
lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ 
A. 21%. B. 42%. C. 61%. D. 49%. 
Trang 3/6 – Mã đề 846 
Câu 24: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa 
trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây 
thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột 
biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 50%. B. 5%. C. 25%. D. 10%. 
Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ 
A. Ocđôvic. B. Cacbon. C. Pecmi. D. Krêta. 
Câu 26: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài 
hạn chế? 
A. Hệ sinh thái biển. B. Rừng nguyên sinh. 
C. Hệ sinh thái đồng ruộng. D. Rừng lá rộng ôn đới. 
Câu 27: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. 
B. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. 
C. Di - nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể. 
D. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. 
Câu 28: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên 
A. ADN pôlimeraza. B. hoocmôn insulin. C. ARN pôlimeraza. D. gen. 
Câu 29: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 
một nhiễm sắc thể là 
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. 
B. mất đoạn và đảo đoạn. 
C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. 
D. mất đoạn và lặp đoạn. 
Câu 30: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. 
B. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. 
C. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. 
D. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. 
Câu 31: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi 
kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa 
trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li 
theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là 
A. Aabb × aaBb. B. AABb × aaBb. C. AaBB × Aabb. D. AaBb × aabb. 
Câu 32: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. 
C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li. 
Câu 33: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 34: Trong quá trình tiến hoá, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: 
A. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
B. Quy định chiều hướng tiến hoá. 
C. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
Câu 35: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động 
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. 
B. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 
C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. 
D. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. 
Trang 4/6 – Mã đề 846 
Câu 36: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. 
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. 
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. 
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. 
Câu 37: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? 
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 38: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. 
B. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. 
C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. 
Câu 39: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do 
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. 
B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễ

File đính kèm:

  • pdfSINH_CD_B_CT_14_846.pdf