Đề thi tuyển sinh Cao đẳng môn Sinh học năm 2008 - Mã đề thi 712
Câu 1: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định
lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con
lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 32%. B. 16%. C. 64%. D. 4%.
Câu 2: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm
sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là
AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu
hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. sinh thái. B. địa lí.
C. đa bội hoá. D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 3: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là
A. phát tán các đột biến trong quần thể.
B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
D. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
Câu 4: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể
phát triển thành
A. thể bốn nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể một nhiễm. D. thể ba nhiễm.
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo
tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n
diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 6: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm
thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Câu 7: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba
nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 21. B. 15. C. 13. D. 17.
Câu 8: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuấ
đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác. C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ. D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ. Câu 14: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là: A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. B. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. C. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Câu 15: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là A. DdXMXM x DdXMY. B. DdXMXm x DdXMY. C. ddXMXm x DdXMY. D. DdXMXm x ddXMY. Câu 16: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là A. 43,7500%. B. 46,8750%. C. 37,5000%. D. 48,4375%. Câu 17: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là: A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. Câu 18: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? A. Thể đơn bội. B. Thể lưỡng bội. C. Thể lệch bội (dị bội). D. Thể đa bội. Trang 2/6 - Mã đề thi 712 Câu 19: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là A. tia X. B. EMS (êtyl mêtan sunfonat). C. tia tử ngoại. D. cônsixin. Câu 20: Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về A. thân. B. hạt. C. rễ củ. D. lá. Câu 22: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. Câu 23: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Câu 24: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất? A. Xianôgen (C2N2). B. Mêtan (CH4). C. Ôxi (O2). D. Hơi nước (H2O). Câu 25: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn? A. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Phương pháp nghiên cứu tế bào. C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Câu 26: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao? A. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch. B. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa. C. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò. D. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa. Câu 27: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng. C. lai khác giống. D. lai kinh tế. Câu 28: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ... ). B. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...). C. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. D. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...). Câu 29: Tần số alen của một gen được tính bằng A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định. B. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Trang 3/6 - Mã đề thi 712 C. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định. D. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định. Câu 30: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là A. plasmit hoặc thể thực khuẩn. B. nấm đơn bào. C. vi khuẩn E.Coli. D. động vật nguyên sinh. Câu 31: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. bốn nhiễm kép. B. tứ bội. C. bốn nhiễm. D. tam bội. Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp A. lai khác thứ. B. lai khác dòng đơn. C. lai khác dòng kép. D. tự thụ phấn. Câu 33: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen? A. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai. B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. Câu 34: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây? A. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. B. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). C. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 35: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 721 ; G = X = 479. B. A = T = 720 ; G = X = 480. C. A = T = 419 ; G = X = 721. D. A = T = 719 ; G = X = 481. Câu 36: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 37: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? A. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. B. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit? A. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi. B. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen. C. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào. D. Plasmit là một phân tử ARN. Trang 4/6 - Mã đề thi 712 Câu 39: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là: A. A = 0,47; a = 0,53. B. A = 0,27; a = 0,73. C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,73; a = 0,27. Câu 40: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở A. trong không khí. B. trong nước đại dương. C. trong lòng đất. D. trên mặt đất. Câu 41: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến? A. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. B. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. C. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. D. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. Câu 42: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? A. Góc quai hàm nhỏ. B. Xương hàm bé. C. Răng nanh ít phát triển. D. Có lồi cằm rõ. Câu 43: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứ
File đính kèm:
- DeSinhBCt_CD_M712.pdf