Đề thi trắc nghiệm môn hoá học-Lớp 12 nâng cao- học kì II thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu kim loại?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 2: Chất không có khả năng làm xanh giấy quỳ tím là:
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. KHCO3.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG T.H.P.T. NGUYỄN THÔNG ------------------------------------------------ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC-LỚP 12 NÂNG CAO-HKII Thời gian làm bài: 45 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh: ............................................................................................... Số báo danh: ......................................... Lớp: .................. Số thứ tự ............... Cho: Cl=35,5, Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Cu=64, Fe=56, Zn=65, O=16, N=14, H=1, Na=23, C=12, Al=27, S=32 Câu 1: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu kim loại? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 2: Chất không có khả năng làm xanh giấy quỳ tím là: A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. KHCO3. Câu 3: Nước cứng không gây tác hại nào dưới đây? A. Làm tắt ống dẫn nước nóng. B. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. C. Làm giảm mùi vị thực phẩm. D. Làm hao tốn chất giặt rửa tổng hợp. Câu 4: Người ta thường cho phèn chua vào nước nhằm mục đích: A. Làm mềm nước. B. Làm trong nước. C. Diệt khuẩn. D. Khử mùi. Câu 5: Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3 ? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch KOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch CuCl2. Câu 6: Phản ứng nào sau đây giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa khí CO2 đối với đá vôi? A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. B. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O. D. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. Câu 7: Cho Na dư vào dung dịch CuSO4, sản phẩm thu được (hợp chất) là: A. Na2SO4, Cu(OH)2 và NaOH. B. Cu và Na2SO4. C. Na2SO4 và Cu(OH)2. D. Cu, Na2SO4 và NaOH. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3 ? A. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa. B. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu. C. Dung dịch đục dần do tạo ra kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3. D. Dung dịch đục dần do tạo ra kết tủa, sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt. Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là: A. np1. B. ns2. C. ns1. D. ns2np1. Câu 10: Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lit NO(đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 57,8 gam. B. 52,4 gam. C. 27,6 gam. D. 34,4 gam. Câu 11: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Ni, Sn, Zn, Pb. B. Pb, Ni, Sn, Zn. C. Pb, Sn, Ni, Zn. D. Ni, Zn, Pb, Sn. Câu 13: Nhận định nào sau đây sai? A. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4. B. Sắt tan được trong dung dịch FeCl2. C. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3. D. Sắt tan được trong dung dịch FeCl3. Câu 14: Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học có thể dùng: A. Quỳ tím. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3. Câu 15: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là: A. Sắt và đồng. B. Bạc và đồng. C. Đồng và bạc. D. Đồng và sắt. Câu 16: Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về hai muối NaHCO3 và Na2CO3? A. Cả hai đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm. B. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm. C. Cả hai đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2. D. Cả hai đều dễ bị nhiệt phân. Câu 17: Để tinh chế Ag trong hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi so với ban đầu thì có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc nóng. B. Fe(NO3)3. C. HCl. D. AgNO3. Câu 18: Từ hai phản ứng sau : Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Có thể rút ra nhận xét đúng là: A. Tính khử của Fe > Fe2+ > Cu. B. Cu đẩy được Fe khỏi muối . C. Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. D. Tính oxi hoá của Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. Câu 19: Dẫn 0,3 mol khí CO2 đi qua dung dịch chứa 0,45 mol NaOH. Khối lượng (gam) muối Na2CO3 tạo thành là: A. 6,60. B. 7,95. C. 15,90. D. 10,60. Câu 20: Cấu hình electron của Cu là: A. [Ar]4s23d9. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]4s13d10. D. [Ar]3d94s2. Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Cu trong dd HNO3 đặc nguội thu được 3,36 lít khí màu nâu đỏ (đktc). Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị m là: A. 12,0. B. 10,4. C. 8,4. D. 5,2. Câu 22: Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của Br2 là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 23: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là: A. Na2SO4, AlCl3, CaCl2. B. KCl, KHSO4, NaHCO3. C. Ca(HCO3)2, CuSO4, Al. D. Na2CO3, NaHCO3, CO2. Câu 24: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Zn, Cr. C. Fe, Al, Ag. D. Fe, Al, Cu. Câu 25: Để hòa tan hoàn toàn 24 gam oxit sắt cần vừa đủ 450ml dd HCl 2M . Oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là: A. 0,28. B. 0,56. C. 1,12. D. 0,84. Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 4,215 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,15M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan? A. 5,10 gam. B. 10,89 gam. C. 7,21 gam. D. 10,22 gam. Câu 28: Cho 25,6 gam Cu tác dung hết với dung dịch HNO3,, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Câu 29: Cho 200ml dd NaOH vaøo 300ml dd Al(NO3)3 0,1M thu ñöôïc 1,56 gam keát tuûa. Noàng ñoä mol/l cuûa dung dòch NaOH coù theå laø: A. 0,3M hay 0,5M B. 0,3M hay 0,35M C. 0,8M hay 1,4M D. 0,9M hay 1,3M Câu 30: Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (II) là: A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 31: Nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bất thường? A. Mg, Fe. B. Ca, Cr. C. Zn, Cu. D. Cu, Cr. Câu 32: Ion kim loại nào sau đây làm giảm tính tẩy rửa của xà phòng? A. Ca2+ và Mg2+. B. Mg2+ và Na+. C. Be2+ và Ca2+. D. Na+ và K+. Câu 33: Dãy hoá chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na3PO4, Na2CO3, HCl. B. Ca(OH)2, Na3PO4, NaCl. C. Ca(OH)2, Na3PO4, Na2CO3. D. Na2CO3, HCl, Ca(OH)2. Câu 34: Để hòa tan hoàn toàn các kim loại Al, Fe, Mg, Pb, Ag có thể dùng axit nào? A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. HCl. D. H2SO4 loãng. Câu 35: Một loại nước có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 gọi là: A. Nước mềm. B. Nước cứng tạm thời. C. Nước cứng vĩnh cửu. D. Nước cứng toàn phần. Câu 36: Một hỗn hợp gồm 6,5 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là: A. 3,36 lit. B. 2,24 lit. C. 6,72 lit. D. 4,48 lit. Câu 37: Có 4 kim loại Ba, Al, Mg, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể phân biệt được bao nhiêu kim loại? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 38: Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3 , CuSO4 , AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm: A. Fe2O3 , CuO , BaSO4. B. FeO , CuO , Al2O3. C. Fe2O3 , CuO. D. Fe3O4 , CuO , BaSO4. Câu 39: Phản ứng nào sau đây được viết không đúng? A. Fe + S FeS. B. 2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2. C. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. D. 3Fe + 2O2 Fe3O4. Câu 40: Các kim loại dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ? A. Fe, Na, Mg. B. Ba, Mg, Hg. C. Na, Mg, Ag. D. Na, Ba, Ag. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
File đính kèm:
- DETHIHKII12NC209.doc