Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2008 - Môn Sinh học - Phân ban - Mã đề thi 840

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (33 câu, từ câu 1 đến câu 33).

Câu 1: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền

theo quy luật

A. di truyền liên kết với giới tính. B. tác động cộng gộp.

C. liên kết gen. D. hoán vị gen.

Câu 2: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân

bình thường có thể tạo ra

A. 8 loại giao tử. B. 4 loại giao tử. C. 2 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.

Câu 3: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li

độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 4: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài.

C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ đực, cái.

Câu 5: Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ

A. người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi.

B. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng với loài người, nhưng chậm hơn loài

người.

C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

D. vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.

Câu 6: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của

ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là

A. 10. B. 32. C. 16. D. 12.

Câu 7: Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là

A. khỉ sóc. B. vượn gibbon. C. tinh tinh. D. gôrila.

Câu 8: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu

biến động

A. theo chu kì tuần trăng. B. không theo chu kì.

C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.

Câu 9: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?

A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.

B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.

pdf4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2008 - Môn Sinh học - Phân ban - Mã đề thi 840, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1. 
Câu 4: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? 
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài. 
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ đực, cái. 
Câu 5: Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng tỏ 
A. người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi. 
B. vượn người ngày nay tiến hoá theo cùng một hướng với loài người, nhưng chậm hơn loài 
người. 
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. 
D. vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. 
Câu 6: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của 
ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là 
A. 10. B. 32. C. 16. D. 12. 
Câu 7: Trong bộ Linh trưởng, loài có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất là 
A. khỉ sóc. B. vượn gibbon. C. tinh tinh. D. gôrila. 
Câu 8: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu 
biến động 
A. theo chu kì tuần trăng. B. không theo chu kì. 
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm. 
Câu 9: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? 
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. 
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. 
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. 
D. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. 
Câu 10: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính? 
A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh tiểu đường. 
C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh bạch tạng. 
Câu 11: Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là 
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen. 
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
Câu 12: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai 
A. khác dòng. B. khác thứ. C. thuận nghịch. D. phân tích. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 840 
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? 
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. 
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. 
C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. 
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. 
Câu 14: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả 
màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm 
phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là 
A. 1/12. B. 1/36. C. 1/8. D. 1/16. 
Câu 15: Sản lượng sinh vật thứ cấp trong hệ sinh thái được tạo ra từ 
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật phân huỷ. 
C. sinh vật tiêu thụ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân huỷ. 
Câu 16: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở 
A. vi sinh vật. B. thực vật. 
C. động vật và vi sinh vật. D. động vật. 
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một 
hướng xác định là 
A. cách li. B. đột biến. C. giao phối. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại? 
A. Chọn lọc chỉ diễn ra ở cấp độ quần thể mà không diễn ra ở cấp độ cá thể. 
B. Chọn lọc cá thể diễn ra trước, chọn lọc quần thể diễn ra sau. 
C. Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể diễn ra đồng thời. 
D. Chọn lọc quần thể diễn ra trước, chọn lọc cá thể diễn ra sau. 
Câu 19: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất là 
A. rừng mưa nhiệt đới. B. rừng ôn đới. 
C. savan. D. rừng thông phương Bắc. 
Câu 20: Đơn phân của prôtêin là 
A. nuclêôtit. B. nuclêôxôm. C. peptit. D. axit amin. 
Câu 21: Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình 
tháp biểu diễn 
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 
B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. 
C. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. 
D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 
Câu 22: Để xác định một tính trạng nào đó ở người là tính trạng trội hay tính trạng lặn, người ta sử 
dụng phương pháp nghiên cứu 
A. phả hệ. B. di truyền tế bào. C. di truyền phân tử. D. người đồng sinh. 
Câu 23: Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ 
A. kí sinh - vật chủ. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. 
Câu 24: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là 
A. 1Aa : 1aa. B. 1AA : 1aa. C. 4AA : 1Aa : 1aa. D. 1AA : 4Aa : 1aa. 
Câu 25: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có 
kiểu gen 
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa. 
Câu 26: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm 
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. 
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. 
C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả 
năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
D. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 840 
Câu 27: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là 
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc một. 
C. sinh vật tiêu thụ bậc ba. D. sinh vật tiêu thụ bậc hai. 
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá? 
A. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá. 
B. Giao phối tạo alen mới trong quần thể. 
C. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. 
D. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể. 
Câu 29: Đối với quá trình tiến hoá, các cơ chế cách li có vai trò 
A. hình thành cá thể và quần thể sinh vật thích nghi với môi trường. 
B. ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia 
cắt. 
C. tạo các alen mới, làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. 
D. tạo các tổ hợp alen mới trong đó có các tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao. 
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? 
A. Mã di truyền là mã bộ ba. 
B. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. 
C. Mã di truyền có tính phổ biến. 
D. Mã di truyền có tính thoái hoá. 
Câu 31: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là 
A. 4500. B. 6000. C. 1500. D. 3000. 
Câu 32: Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen 
tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, 
sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ 
A. bố. B. bà nội. C. ông ngoại. D. mẹ. 
Câu 33: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? 
A. Cỏ → thỏ → mèo rừng. 
B. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu. 
C. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá. 
D. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu. 
_________________________________________________________________________________ 
PHẦN RIÊNG (Thí sinh học theo ban nào phải làm phần đề thi riêng của ban đó). 
Phần dành cho thí sinh ban Khoa học Tự nhiên (7 câu, từ câu 34 đến câu 40). 
Câu 34: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh 
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần 
chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh 
dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, 
cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là 
A. 41%. B. 82%. C. 9%. D. 18%. 
Câu 35: Thao tác nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện nhờ 
enzim 
A. ligaza. B. restrictaza. C. amilaza. D. ARN - pôlymeraza. 
Câu 36: Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện 
của mối quan hệ 
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác. 
Câu 37: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã 
chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại: 
A. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh. 
B. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh. 
C. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh. 
D. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Tiền Cambri. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 840 
Câu 38: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? 
A. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. B. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. 
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. 
Câu 39: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào 
A. cơ quan tương đồng. B. bằng chứng sinh học phân tử. 
C. bằng chứng phôi sinh học. D. cơ quan tương tự. 
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? 
A. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen. 
B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 
C. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. 
D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. 
_________________________________________________________________________________ 
Phần dành cho thí sinh ban Khoa học Xã hội và Nhân văn (7 câu, từ câu 41 đến câu 47). 
Câu 41: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể? 
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối. D. Cách li di truyền. 
Câu 42: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui 
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả 
bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 1: 2 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 1. 
Câu 43: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là 
A. mật độ của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. 
C. kích thước tối đa của quần thể. D. kích thước trung bình của quần thể. 
Câu 44: Để h

File đính kèm:

  • pdfDeCtSinhPb_M840.pdf