Đề thi thử vào lớp 10 THPT năm học 2011 - 2012 môn: Hoá học 9
Câu I: (2 điểm)
1) Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, và có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết:
a) Vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh khả năng hoạt động của nguyên tố A so với các nguyên tố lân cận.
Câu II: (3 điểm)
1-Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi đủ các điều kiện phản ứng nếu có):
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
NaAlO2
2- Cho các chất: C2H4; Br2; C2H2; C2H5OH; Zn; CH3COOH có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học .
Câu III: (2.5 điểm)
1- Có 6 lọ chứa các dung dịch không màu KCl, KOH, HCl, Ba(OH)2, H2SO4, MgSO4 .Không dùng thêm thuốc thử nào khác,hãy nhận biết các dung dịch đó bàng phương háp hoá học.
2- Cho hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp và ở hai nhóm liên tiếp, có tổng số điện tích hạt nhân là 19, X và Y có thể tạo nên hợp chất
a- X và Y là nguyên tố nào?
b- Cho biết cấu tạo và dự đoán tính chất của X và Y
Phòng Giáo dục&Đào tạo Việt Yên Đề thi thử vào lớp 10 thp Năm học 2011 - 2012 Môn: Hoá học Thời gian làm bài: 60 phút Câu I: (2 điểm) 1) Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, và có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết: a) Vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) So sánh khả năng hoạt động của nguyên tố A so với các nguyên tố lân cận. Câu II: (3 điểm) 1-Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi đủ các điều kiện phản ứng nếu có): 7 Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al 6 8 NaAlO2 2- Cho các chất: C2H4; Br2; C2H2; C2H5OH; Zn; CH3COOH có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học . Câu III: (2.5 điểm) 1- Có 6 lọ chứa các dung dịch không màu KCl, KOH, HCl, Ba(OH)2, H2SO4, MgSO4 .Không dùng thêm thuốc thử nào khác,hãy nhận biết các dung dịch đó bàng phương háp hoá học. 2- Cho hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp và ở hai nhóm liên tiếp, có tổng số điện tích hạt nhân là 19, X và Y có thể tạo nên hợp chất a- X và Y là nguyên tố nào? b- Cho biết cấu tạo và dự đoán tính chất của X và Y Câu IV: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn12g một hợp chất hữu cơ A tạo ra 8,96 lít khí CO2(ĐKTC) và 7,2g H2O. a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết A tan trong nước và tác dụng với Na2CO3. Tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 30. b) Cho 120g dung dịch A 10% tác dụng với CaCO3 vừa đủ. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng. ( Cho C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40) Chú ý: Học sinh được sử dụng máy tính và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phòng Giáo dục&Đào tạo Việt Yên Hớng dẫn chấm thi thử vào lớp 10 thpT Năm học 2011 - 2012 Môn: Hoá học Câu I: (2 điểm) 1) a) Nêu đúng vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn (0,5đ) Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, và có 1e ở lớp ngoài cùng nên A ở ô số 11, chu kì 3, nhóm I, là một kim loại. b) So sánh khả năng hoạt động của nguyên tố A so với các nguyên tố lân cận đúng(0,5đ) A là Na. Tính kim loại của nguyên tố Na so với các nguyên tố lân cận: Na > Mg; Li < Na < K Câu II 3điểm ý1- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 đ x8, Các PTHH từ 1 đến 5 viết lần lợt còn các PTHH sau: Al NaAlO2 Al NaAlO2 Al(OH)3 NaAlO2 Học sinh có thể viết phơng trình nào trớc cũng đợc 2đ ý1- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 đ x4 1đ Câu III ý1(1,25 đ) - kẻ bảng, phân tích tìm ra ba nhóm chất - Nhóm I: Khi đổ vào các chất còn lại không có dấu hiệu gì là HCl và KCl. - Nhóm II: Tạo một lần kết tủa với các chất còn lại là KOH và H2SO4 - Nhóm III: Tạo hai lần kết tủa với các chất còn lại là Ba(OH)2, và MgSO4 -Lấy Các sản phẩm kết tủa ở mẫu II nhiệt phân hoàn toàn , nếu thấy khối lợng giảm thì đó là sản phẩm của của KOH và đó là kết tủa Mg(OH)2, nếu khối lợng không đổi là sản phẩm của H2SO4 - Lấy Mg(OH)2 cho vào hai chất trong nhóm I : Nếu tan thì đó là HCl, không tan là KCl. - Lấy HCl vừa tìm đợc đổ vào kết tủa các mẫu ở nhóm III, nếu kết tủa tan hết thi đó là sản phẩm của MgSO4 , nếu tan một phần lá sản phẩm của Ba(OH)2 Viết đầy đủ các phản ứng 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0.25 đ 0,25đ ý2 ; 1,25 đ - Gọi số hiệu của A và B lần lợt là ZA và ZB (ZB >ZA) - Do A và B ở hai chu kì liên tiếp và hai nhóm liên tiếp nên có các trờng hợp sau T.h 1: ZA + ZB = 19 và ZB - ZA = 9 suy ra ZB = 14 ( B là Si) ZA = 5 ( A là Bo) T.h 2: ZA + ZB = 19 và ZB - ZA = 7 suy ra ZB = 13 ( B là Al) ZA = 6 ( A là Cacbon). Theo giả thiết A và B tạo nên hợp chất nên A là Cacbon, B là Nhôm-Nêu đủ cấu tạo và tính chất cơ bản của mỗi nguyên tố 0,25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0,25x2 Câu IV: (2,5 điểm) a, MA = 60(g) nCO2 = 0,4(mol) à nC = 0,4(mol) à mC = 4,8(g). nH2O = 0,4(mol) à nH = 0,8(mol) à mH = 0,8(g). mC + mH = 4,8 + 0,8 = 5,6 < 12. Trong A có nguyên tố C, H, và O. mO = 6,4(g) à nO = 0,4(mol) (0,25đ) Công thức tổng quát: CxHyOz x : y : z = 0,4 : 0,8 : 0,4 = 1 : 2 : 1 Công thức đơn giản: C H2O (0,25đ) Công thức phân tử: C2 H4O2 (0,25đ) Công thức cấu tạo : CH3 COOH (0,25đ) b) mCH3COOH = 12(g) PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 đ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ( 0,25đ) Tỉ lệ mol: 2 1 1 1 1 Tỉ lệ g: 120 100 158 18 44 Đề ra(g): 12 ? ? ? m(CH3COO)2Ca = 15,8(g); m CaCO3 = 10(g); m CO2 = 4,4(g). ( 0,25đ) mdd = 120 + 10 - 4,4 = 125,6 (g) ( 0,25đ) C%(CH3COO)2Ca = 12,58(%) ( 0,25đ)
File đính kèm:
- DE THI THU HOA 9 20102011.doc