Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 Trung học Phổ thông tỉnh Thái Bình - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Hồng Tiến (Có đáp án)
Bài 2 (2 điểm) Cho phơng trình: x2 – (2m + 1)x + 2m = 0 (1)
a) Giải phơng trình với m = 2
b) Tìm m để phơng trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm nhỏ hơn 1.
Bài 3 ( 2 điểm) Cho hệ phơng trình: (a là tham số)
1) Giải hệ với a = 1
2) Chứng minh rằng hệ đã cho có nghiệm với mọi a.
3) Tìm các giá trị của a để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thoả mãn x < 1; y < 1.
Bài 4 ( 3 điểm)
Cho đờng tròn (O), dây AB không đi qua tâm. Trên cung nhỏ AB lấy điểm M (M không trùng với A, B). Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. Kẻ MK vuông góc với AN (K?AN).
1. Chứng minh: Bốn điểm A, M, H, K thuộc một đờng tròn.
2. Chứng minh: MN là tia phân giác của góc BMK.
3. Khi M di chuyển trên cung nhỏ AB. Gọi E là giao điểm của HK và BN. Xác định vị trí của điểm M để (MK.AN + ME.NB) có giá trị lớn nhất.
Trường THCS Đề chính thức hồng Tiến Đề thi thử tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông Tỉnh TháI Bình Năm học 2012 – 2013 Môn: Toán Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (2,5 điểm) Cho biểu thức với x 0 Rút gọn biểu thức P Tính giá trị biểu thức P khi Tìm x để Bài 2 (2 điểm) Cho phương trình: x2 – (2m + 1)x + 2m = 0 (1) Giải phương trình với m = 2 Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm nhỏ hơn 1. Bài 3 ( 2 điểm) Cho hệ phương trình: (a là tham số) Giải hệ với a = 1 Chứng minh rằng hệ đã cho có nghiệm với mọi a. Tìm các giá trị của a để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thoả mãn x < 1; y < 1. Bài 4 ( 3 điểm) Cho đường tròn (O), dây AB không đi qua tâm. Trên cung nhỏ AB lấy điểm M (M không trùng với A, B). Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. Kẻ MK vuông góc với AN (KẻAN). 1. Chứng minh: Bốn điểm A, M, H, K thuộc một đường tròn. 2. Chứng minh: MN là tia phân giác của góc BMK. 3. Khi M di chuyển trên cung nhỏ AB. Gọi E là giao điểm của HK và BN. Xác định vị trí của điểm M để (MK.AN + ME.NB) có giá trị lớn nhất. Bài 5 ( 0,5 điểm) Cho a, b là hai số dương thoả mãn . Tìm GTNN của biểu thức Hết Biểu điểm + đáp án: Bài 1 (2,5 đ) ý 1: 1,25đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Vậy với x 0 0,25đ 2: 0,75 (tmđk) 0,25 đ Thay vào P ta được : P = ( 2 – 1)2 = 1 0,25 Vậy với thì P = 1 0,25 3 0,5 đ Do 0 với x 0 luôn xác định Và Để 0,25đ Kết hợp với điều kiện ta có với thì 0,25đ Bài 2 (2 đ) A 1đ Thay m = 2 vào phương trình ta được: x2 – 5x + 4 = 0 0,25 Có a + b + c = 1 + (-5) + 4 = 0 => x1 = 1; x2 = 4 0,5 Vậy với m = 2 phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt => x1 = 1; x2 = 4 0,25 B 1đ phương trình: x2 – (2m + 1)x + 2m = 0 (1) Ta có a + b + c =.= 0 => Phương trình có 2 nghiệm x1 = 1; x2 = 2m 0,5 Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm nhỏ hơn 1 thì x2 = 2m < 1 ú m < 0,25 Vậy với m < thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm nhỏ hơn 1 0,25 Bài 3 (2 đ) 1 0,75đ +. Với a = 1 ta có hệ Vậy với a = 1 thì hệ có nghiệm (x;y) = (2,5; 0,5) 0,5đ 0,25đ 2 0,75 đ +. Từ (2) ta có y = ax + a ( 2’) thay vào pt (1) ta có x + a (ax + a) = 1 ú (1 +a2) x = 1 - a2 (*) Vì với a => 1 + a2 0 với a =>Pt (*) có nghiệm với mọi a =>Hệ có nghiệm với mọi a 0,25đ 0,25đ 0,25đ 3 0,5đ +. Theo câu b hệ có nghiệm với mọi a +. Từ phương trình (*) => x = thay vào (2’) y = +. 0,25đ 0,25đ Bài 4 (3đ) Hình vẽ a) 1đ Ta có ( vì MN AB tại H) (vì MK AN tại K) => => tứ giác MHKA nội tiếp ( tổng 2 góc đối diện bằng 1800 Hay 4 điểm A,M,H,K thuộc một đường tròn đường kính AM 0,5 đ 0,25đ 0,25đ b 1đ Vì tứ giác MHKA nội tiếp => (cùng bù với góc KAH) 0,25đ Mà ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung NB) 0,25đ => ( cùng bằng ) 0,25đ => MN là tia phân giác của góc KMB. 0,25đ C 1đ Ta có tứ giác AMBN nội tiếp => Mà (2 gnt cùng chắn cung KM) => => tứ giác MHEB nội tiếp => => ME.BN = HB. MN (= 2 SMBN) 0,25 Ta có DAHN đồng dạng DMKN ( Hai tam giác vuông có góc ANM chung ) => => MK.AN = AH.MN (2) 0,25 Từ (1) và (2) ta có: MK.AN + ME.BN = MN.AH + MN.HB = MN(HB+AH) = MN.AB. 0,25đ Do AB không đổi, nên MK.AN + ME.BN lớn nhất khi MN lớn nhất => MN là đường kính của đường tròn tâm O. => M là điểm chính giữa cung AB. 0,25đ Bài 5 (0,5đ) +) Với a, b> 0 ta có (dấu = xảy ra khi a = b) Lại có (a + b)2 4ab (dấu = xảy ra khi a = b) +) Ta có ( do ) Dấu = xảy ra
File đính kèm:
- de_thi_thu_tuyen_sinh_lop_10_trung_hoc_pho_thong_tinh_thai_b.doc