Đề thi thử Tốt nghiệp năm 2011 - Môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Xoay
Câu 1: Kiểu gen của cặp bố, mẹ nào sau đây viết không đúng?
A. Ab/aB x AB/ab B. AB/ab x Aa/bb C. AAbb x aa Bb D. AaBb x aaBb
Câu 2: Xét tổ hợp gen Ab/aBXY giảm phân xả ra trao đổi chéo với tần số bằng 20%. Tỉ lệ giao tử hoán vị thu được là:
A. ABX=abY=ABY=aBX=10% B. ABX=abY=ABY=abX=5%
C. AbX=aBY=AbY=aBX=10% D. AbX=aBY=AbY=aBX=5%
Câu 3: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận nghịch giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau nhằm mục đích:
A. Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất
B. Xác định vai trò của gen di truyền có liên kêt với giới tính hay không
C. Đánh giá vai trò của nhân tế bào lên sự biểu hiện tính trạng
D. Để phát hiện các biến dị tổ hợp mới
Câu 4: Cho các phương pháp sau:
(1). Dung hợp tế bào trần khác loài.
(2). Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(3). Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4). Lai khác loài.
(5). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các thể đơn bội.
(6). Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh vào cây trồng.
Các phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (3), (5), (6) B. (2), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 5: Ở mèo gen D: lông đen; d: lông hung; Dd: lông tam thể. Các gen này nằm trên NST X không có alen trên Y. trong quần thể mèo, thấy mèo đực tam thể rất hiếm. Giải thích là:
A. mèo đực tam thể hình thành do đột biến dị bội xảy ra với tần số thấp.
B. mèo đực tam thể thường bị chết sớm do không thích nghi được
C. mèo đực tam thể không sinh sản được do bị rối loạn cơ chế xác định giới tính.
D. mèo đực tam thể có bộ NST thừa 1NST X do đột biến và không có khả năng sinh sản.
c nhau để tạo ra F1. (4). Lai khác loài. (5). Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các thể đơn bội. (6). Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh vào cây trồng. Các phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (3), (5), (6) B. (2), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4) Câu 5: Ở mèo gen D: lông đen; d: lông hung; Dd: lông tam thể. Các gen này nằm trên NST X không có alen trên Y. trong quần thể mèo, thấy mèo đực tam thể rất hiếm. Giải thích là: A. mèo đực tam thể hình thành do đột biến dị bội xảy ra với tần số thấp. B. mèo đực tam thể thường bị chết sớm do không thích nghi được C. mèo đực tam thể không sinh sản được do bị rối loạn cơ chế xác định giới tính. D. mèo đực tam thể có bộ NST thừa 1NST X do đột biến và không có khả năng sinh sản. Câu 6: Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 NST là : A. lặp đoạn và đảo đoạn. B. đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. C. lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. D. mất đoạn và lặp đoạn. Câu 7: Ở người kiểu gen dị hợp tử Aa chiếm 1,98%. (a: qui định bạch tạng). Xác suất 1 cặp vợ chồng bình thường không có quan hệ huyết thống lấy nhau sinh ra con bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền. A. 0,04% B. 0,02% C. 2,0% D. 0,01% Câu 8: 11. Câu nào sau đây sai? A. Năng suất, sản lượng trứng, sữa ở động vật có mức phản ứng hẹp. B. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, theo cùng hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường. C. Thường biến do kiểu gen qui định. D. Thường biến chỉ là biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen. Câu 9: Câu nào sau đây sai? A. Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên không đào thải hoàn toàn các gen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối. C. Trong điều kiện bình thường chọn lọc từ nhiên đào thải hoàn toàn các gen trội gây chết. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường. Câu 10: Tiến hoá nhỏ là quá trình: A. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. B. Các gen nằm càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị được tính bằng tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. Câu 12: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là: A. mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza. B. nơi liên kết với protein điều hoà. C. mang thông tin qui định protêin ức chế. D. nơi tiếp xúc với enzim ADN-polimeraza. Câu 13: Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện: A. sau khi có tác động của thuốc. B. không có sự đột biến xuất hiện gen kháng thuốc mà sâu bọ có khả năng luyện tập để quen với DDT. C. trước khi có tác động của thuốc. D. ngay khi có tác động của thuốc. Câu 14: Trong quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái đều xảy ra đột biến làm 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được? A. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2 B. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1 C. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2 D. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2 Câu 15: Trên 1 cặp NST xét 4 gen. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB=14,5cM, AC=1,5cM, CD=19,5cM, AD=18cM, BC=16cM. Trật tự đúng các gen trên NST đó là: A. ABCD B. DACB C. CBAD D. CABD Câu 16: Theo Đacuyn thì thực chất của CLTN là sự phân hoá khả năng : A. sống sót của các cá thể khác nhau trong loài. B. phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. thích nghi của cá thể với môi trường D. sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 17: Ở người, hội chứng Đao là dạng đột biến A. thể một (2n-1). B. thể bốn (2n+2). C. thể ba (2n+1). D. thể không (2n-2). Câu 18: Thế nào là cách li sinh sản sau hợp tử? A. Là các trở ngại ngăn cản các loài giao phối với nhau B. Là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai C. Là các trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai và tạo ra con lai hữu thụ D. Là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ Câu 19: Mức độ đa hình của quần thể ngẫu phối phụ thuộc chủ yếu vào: A. kích thước của quần thể. B. vốn gen của quần thể. C. tập tính hoạt động của mỗi cá thể trong quần thể. D. khả năng thích ứng của quần thể. Câu 20: Trong phép lai một cặp tính trạng, khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào ? A. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1. B. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1. C. 100% đồng tính giống P. D. 100% phân tính 1:1. Câu 21: Ở người A: tóc quăn; a: tóc thẳng trên NST thường, m: mù màu đỏ-lục, M: bình thường trên NST X. Bố mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường, sinh 1 con trai tóc thẳng, mù màu đỏ-lục. Kiểu gen của người mẹ là: A. AaXMXm B. AaXMXM C. AAXMXm D. AAXMXM Câu 22: Tại sao bên cạnh những sinh vật có tổ chức cơ thể rất phức tạp, vẫn tồn tại những loài sinh vật có tổ chức cơ thể khá đơn giản? A. Vì sinh vật có tổ chức đơn giản lại sinh sản nhanh. B. Do sinh vật xuất hiện nhiều đột biến khác nhau, tạo nên tính đa dạng, phong phú ở sinh vật. C. Do sinh vật có cấu trúc đa dạng. D. Vì quá trình tiến hoá luôn duy trì những cá thể sinh vật thích nghi nhất. Câu 23: Thể đột biến là: A. những cá thể mang gen đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. các cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. Câu 24: Kiểu NST giới tính XX ở con đực, XY ở con cái có ở loài: A. Ruồi giấm, đậu Hà Lan, thú, người B. Chim, bướm, ếch nhái C. Châu chấu, bọ xít, cào cào D. Chim, thú, người, thực vật Câu 25: Ở người gen a: bạch tạng, A: bình thường nằm trên NST thường. m: mù màu, M: bình thường trên NST X, gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO. Tổng số loại kiểu gen có thể có trong quần thể về các gen trên là: A. 180 B. 30 C. 60 D. 90 Câu 26: Các bệnh, tật hội chứng ở người: (1). bạch tạng (2). máu khó đông (3). hồng cầu hình liềm (4). mù màu (5). Pheninketo niệu (6). hội chứng Tơcnơ (7). hội chứng 3X (8). hội chứng Đao (9). tật có túm lông ở vành tai Các bệnh, tật, hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ là: A. (1), (2), (3), (4), (5), (8) B. (1), (2), (4), (5), (8), (9) C. (1), (2), (3), (7), (8), (9) D. (1), (4), (5), (6), (7), (8) Câu 27: Đặc điểm di truyền do gen qui định trên NST Y nào sau đây đúng? A. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới dị giao XY. B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao XY. C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới đực. D. Tính trạng di truyền theo qui luật di truyền chéo. Câu 28: Phân tử mARN được tổng hợp từ nucleotit loại A và U. Số loại bộ ba mã hoá trên phân tử mARN là: A. 7 B. 16 C. 61 D. 64 Câu 29: Vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá là: A. ngăn cản sự giao phối tự do. B. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. D. tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 30: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể một loài động vật quý hiếm bị giảm dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong. C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn. D. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng. Câu 31: Ở một loài thực vật A: đỏ; a: trắng. Người ta tiến hành lai giữa những cây tứ bội với nhau, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 5đỏ: 1 trắng. Kiểu gen của bố mẹ viết đúng là: A. AAAa x Aaaa B. Aaaa x aaaa C. AAaa x aaaa D. AAaa x aa Câu 32: Câu nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Số đoạn Okazaki luôn nhỏ hơn số đoạn mồi được tổng hợp. B. Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục. C. Trên mạch khuôn có chiều 5’->3’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu gián đoạn. D. Qua các lần nhân đôi ADN số lượng, thành phần trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN tạo thành đều được bảo toàn. Câu 33: Theo quan điểm hiện đại chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên: A. kiểu hình. B. từng gen trong 1 kiểu gen. C. thành phần kiểu gen của quần thể. D. toàn bộ kiểu gen của quần thể. Câu 34: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là: A. xác định được các tính trạng nà của người chủ yếu do kiểu gen, các tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định. B. nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. C. xem xét các đặc điểm tâm sinh lí ở loài người. D. phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. Câu 35: Ở người mắt xanh, bệnh bạch tạng, bệnh PKU, đường huyết do 4 gen lặn phân li độc lập qui định. Người đàn ông dị hợp về 4 cặp gen này kết hôn với người phụ nữ mắt xanh, bệnh đường huyết, dị hợp tử về gen bạch tạng và bệnh PKU. Tính xác xuất đứa con đầu lòng của họ: biểu hiện tất cả tính trạng trội: A. 81/256 B. 9/64 C. 9/256 D. 27/64 Câu 36: Nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số các kiểu gen mà không làm thay đổi tần số các alen của quần thể? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 37: Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào ở người? A. Bệnh do bất thường số lượng NST. B. Bệnh do đột biến cấu trúc NST. C. Bệnh do đột biến gen. D. Bệnh do rối loạn sự phân li các NS
File đính kèm:
- THPT LE XOAYTOT NGHIEP L2.doc