Đề thi thử Đại học tháng 5 môn Sinh học - Mã đề 209 - Liên trường Phổ thông Trung học thành phố Vũng Tàu và huyện Châu Đức

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh, cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:

A. 3/16 B. 1/9 C. 1/4 D. 3/8

Câu 2: Ở người, bệnh mù màu lục do gen lặn trên NST giới tính X qui định, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể người là bao nhiêu?

A. 1944 B. 90 C. 2916 D. 54

Câu 3: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. Vì:

A. Tần số đột biến đối với mỗi gen là rất lớn, ít ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của sinh vật.

B. Phần lớn đột biến gen là có lợi hoặc trung tính, ít ảnh hưởng đến sức sống, khả năng sinh sản của sinh vật.

C. Đột biến gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp giúp sinh vật thích nghi.

D.Tần số đột biến gen đối với hệ gen là khá lớn, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật

Câu 4: Giả sử các quần xã nêu dưới đây đều có cùng thời gian tiến hóa như nhau. Hãy cho biết quần xã nào có độ phong phú về loài cao nhất?

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học tháng 5 môn Sinh học - Mã đề 209 - Liên trường Phổ thông Trung học thành phố Vũng Tàu và huyện Châu Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-tARN.
(5) Ribôxôm dịch chuyển từng codon trên mARN theo chiều từ 5’-3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và axit amin thứ nhất.
Thứ tự đúng của các giai đoạn:
A. 1→2→3→4→5→6	B. 3→1→2→4→6→5	C. 3→2→1→4→6→5	D. 5→1→3→2→4→6
Câu 18: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.	B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
C. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.	D. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
Câu 19: Thành phần cấu tạo của Operôn Lac bao gồm:
A. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), và một nhóm gen cấu trúc.
B. Một vùng khởi động (P) một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R).
C. Một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
D. Một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
Câu 20: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:
A. tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
B. quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc.
C. quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
D. quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
Câu 21: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước
1. tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân, tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A. 2,1,3,4,5	B. 1,3,2,4,5	C. 3,2,1,4,5	D. 1,2,3,4,5
Câu 22: Vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều cao cũng không hy vọng tiêu diệt 100% sâu bọ?
A. Quần thể không có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi, sinh vật sẽ khó bị tiêu diệt hàng loạt.
B. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh sẽ tạo điều kiện tiêu diệt loài cũ và làm xuất hiện loài mới thích nghi hơn.
C. Khi áp lực chọn lọc càng mạnh, càng tạo điều kiện cho sự xuất hiện các đột biến mới giúp sâu bọ đề kháng tốt hơn với thuốc.
D. Quần thể giao phối có vốn gen đa dạng nên khi hoàn cảnh thay đổi sinh vật có tiềm năng thích ứng nên không bị tiêu diệt hàng loạt.
Câu 23: Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.	B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.	D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 24: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .
B. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi.
C. làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
Câu 25: Biết một số bộ ba mã hoá axit amin như sau: UGXà Xixtêin, GXAàAlanin, XUUàLơxin UUUà Phêninalanin, AGXà Xêrin, AAGà Lizin. Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 
3’  XGT GAA TTT XGA  5’
5’  GXA XTT AAA GXT  3’
Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. Xixtêin - Phêninalanin - Lizin - Xêrin.	B. Xêrin - Phêninalanin - Lizin - Xixtêin.
C. Phêninalanin - Xêrin - Lizin - Xixtêin.	D. Lizin - Phêninalanin - Xêrin - Xixtêin.
Câu 26: Người ta thấy trong một mẻ lưới ở một hồ nuôi tôm có 10% số tôm chưa trưởng thành, người nuôi tôm phải quyết định đúng là
A. tốc độ đánh bắt bình thường.	B. dừng thu hoạch.
C. tăng cường thu hoạch.	D. giảm đánh bắt.
Câu 27: Trong một quần thể giao phối có sự cân bằng Hacđi –Vanbec, tần số tương đối các alen A và a là bao nhiêu khi tần số số kiểu gen aa gấp đôi tần số kiểu gen Aa?
A. p = 0,4, q = 0,6	B. p = 0,2, q = 0,8	C. p = 0,8, q = 0,2	D. p = 0,6, q = 0,4
Câu 28: Hình thành loài mới bằng dạng nào sau đây chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp?
A. Cách li sinh thái.	B. Cách li địa lí.
C. Lai xa kèm đa bội hoá.	D. Cách li tập tính.
Câu 29: Tại sao vật kí sinh thường ít khi làm chết vật chủ?
A. Vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn nhiều vật chủ.
B. Những con vật kí sinh tự kiềm chế khả năng sinh trưởng và phát triển để vật chủ không bị chết.
C. Những con vật kí sinh sinh sản mạnh sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ vì nếu vật chủ chết thì chúng cũng bị chết.
Câu 30: Chuối rừng lưỡng bội, chuối nhà tam bội, một số chuối do gây đột biến nhân tạo có dạng tứ bội. Cây chuối nhà 2n, 4n sinh giao tử có khả năng sống và thụ tinh, cho biết gen A xác định thân cao; gen a: thân thấp. Trường hợp nào sau đây tạo ra 100% cây chuối 3n thân cao?
A. P. AAA( 3n ) x AAA ( 3n ).	B. P. AAAA( 4n ) x aa ( 2n ).
C. P. Aaaa( 4n ) x aa ( 2n ).	D. P. AAAA( 4n ) x aaaa ( 4n ).
Câu 31: Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau :
Loài
Nhiệt độ (oC)
Độ ẩm (%)
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
A
42
26
60
80
B
28
10
30
50
C
32
15
45
75
Nhận xét nào sau đây đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài:
A. Loài A và B không cạnh tranh nhau	B. Loài B và C có cạnh tranh nhau
C. Loài A và C có cạnh tranh nhau	D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau.
Câu 32: Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần
A. tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
B. tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước.
C. tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một một phần vật chất trong đất, nước.
D. tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
Câu 33: Sự mềm dẻo của kiểu hình được hiểu như sau
A. kiểu gen thay đổi nhưng kiểu hình thì không.	B. kiểu hình thay đổi nhưng kiểu gen thì không.
C. kiểu gen và kiểu hình đều thay đổi.	D. kiểu gen và kiểu hình không thay đổi.
Câu 34: Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Câu 35: Đặc điểm nào được xem là xuất hiện sớm nhất trong quá trình tiến hóa của loài người?
A. Dáng đi thẳng. B. Bộ não phát triển. C. Biết chế tạo công cụ.	D. Biết sử dụng lửa.
Câu 36: Plasmit là:
A. một cấu trúc di truyền trong ti thể và lạp thể.
B. một cấu trúc di truyền trong ti thể, lạp thể hay tế bào chất của vi khuẩn. .
C. một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. một bào quan có mặt trong tế bào chất của mọi tế bào.
Câu 37: Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Biến dị tổ hợp.	B. Biến dị thường biến.
C. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.	D. Biến dị đột biến.
Câu 38: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới ?
A. Đột biến chuyển đoạn.	B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn. .	D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn.
Câu 39: Điểm giống nhau giữa thể song nhị bội và thể tứ bội là:
A. Đều có bộ NST là 4n và có ưu thế lai.
B. Đều là kết quả của quá trình hình thành loài mới.
C. Đều có khả năng sinh sản hữu tính, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
D. Đều phát sinh do toàn bộ NST không phân ly trong giai đoạn tiền phôi.
Câu 40: Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và các nhóm loài đang sinh sống, hãy cho biết trong ao có mấy loại chuỗi thức ăn và cá giếc thuộc sinh vật tiêu thụ bậc nào? Câu trả lời lần lượt là 
 A. 3, bậc dinh dưỡng 3,4.	B. 3, sinh vật tiêu thụ bậc 2,3.
C. 4, sinh vật tiêu thụ bậc 2,3.	D. 2, sinh vật tiêu thụ bậc 2,3.
PHẦN RIÊNG 
Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: (phần A hoặc phần B)
Phần A (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
 A. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
 B. tinh trùng không có NST 18 (chỉ có 2 NST, không có NST 18).
 C. 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và hai tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18)
 D. 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
Câu 42: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho cây F1 lai với một cây chưa rõ kiểu gen, F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn. Kiểu gen của cây F1 và cây khác là:
A. F1 : AaBB x cây khác Aabb	B. F1 : Aabb x cây khác Aabb hay aaBb
C. F1 : AaBb x cây khác Aabb hay aaBb	D. F1 : AaBb x cây khác Aabb
Câu 43: Nhóm gen liên kết gồm các gen
A. cùng nằm trên một NST, cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh
B. cùng nằm ở các vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng ( cùng locut ) và có thể đổi chỗ cho nhau
C. cùng liên kết hoặc cùng hoán vị trong quá trình giảm phân
D. cùng nằm trên các NST tương đồng và luôn về cùng một hợp tử trong quá trình thụ tinh
Câu 44: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 2 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T:
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 45: Để xác định chính xác cá thể trong

File đính kèm:

  • docTHI THU DH LAN 2_THI THU DHLAN2_209.doc