Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần thứ nhất - Năm học 2010-2011 - Mã đề 357 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40).

Câu 1: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

 A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình

 phiên mã.

B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

 D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất

 của tế bào hình thành nên tính trạng.

Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (trong trường hợp gen không có đọan intrôn)?

A. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc.

B. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu.

C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba sau mã mở đầu.

D. Mất một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu.

Câu 3: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:

1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc

2. trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gen quy định khả năng kháng thuốc.3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.

4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được

Giải thích đúng là

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần thứ nhất - Năm học 2010-2011 - Mã đề 357 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dị tổ hợp.
Câu 15: Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là
A. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.	B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa.	D. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.	B. 12%.	C. 24%.	D. 36%.
Câu 17: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 1/64.	B. 1/16.	C. 2/64.	D. 1/8.
Câu 18: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. Ab x aB hoặc AB x ab.
 aB Ab ab AB	
B. AB x ab hoặc Ab x aB.
 AB ab ab ab
C. Ab x Ab hoặc AB x Ab .
 aB aB ab aB
D. AB x AB hoặc AB x AB .
 ab ab Ab ab
Câu 19: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do
A. các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến theo các hướng khác nhau.
C. môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.
D. chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
Câu 20: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,00495.	B. 0,9998.	C. 0,0198.	D. 0,000098.
Câu 21: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở thời kì nào?
A. Kỉ Silua của đại Cổ sinh.	B. Kỉ Jura của đại Trung sinh.
C. Đại Tân sinh.	D. Đại Thái cổ và đại Nguyên sinh.
Câu 22: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa.	B. cơ quan tương tự.
C. cơ quan tương đồng.	D. phôi sinh học.
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/64.	B. 7/128.	C. 9/128.	D. 27/256.
Câu 24: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd.
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 25: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 42.	B. 135.	C. 45.	D. 90.
Câu 26: Bệnh nào sau đây thuộc bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh phêninkêtôniệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh ung thư, bệnh mù màu, hội chứng Klaiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu hình liềm, hội chứng Đao.
Câu 27: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1).
A. 75%.	B. 66,6%.	C. 33,3%.	D. 25%.
Câu 28: Điều nào sau đây không thoả mãn là điều kiện của đơn vị tiến hoá cơ sở?
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. 	
B. Ổn định cấu trúc di truyền qua các thể hệ.
C. Tồn tại thực trong tự nhiên.	 
D. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
Câu 29: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... 
 (I) và (II) lần lượt là
A. Timin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A.	B. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp A - T.
C. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A.	D. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T.
Câu 30: Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất xảy ra ở loài sinh vật nào sau đây?
A. Voi châu Phi.	B. Thú có túi.	C. Vi khuẩn lam.	D. Chuột Lemut.
Câu 31: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ AAa x Bố Aa.	B. Mẹ Aa x Bố AAa.	C. Mẹ Aa x Bố Aaa.	D. Mẹ Aaa x Bố Aa.
Câu 32: Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milơ và Urây làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước.	B. CH4 , N2 , H2 và hơi nước.
C. CH4, NH3, H2 và O2 .	D. CH4 , NH3 , CO2 và hơi nước.
Câu 33: Không giao phối được do chệnh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li
A. cách li tập tính.	B. cách li nơi ở.	C. cách li cơ học.	D. cách li sinh thái.
Câu 34: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.	B. Aa; f = 40%.	C. Aa; f = 40%.	D. Aa; f = 30%.
Câu 35: Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.	B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.	D. Đột biến chuyển đoạn nhiễn sắc thể.
Câu 36: Ở một loài thực vật: Gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Một phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí côxisin các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
A. Aa x Aa.	B. AAAa x Aa hoặc Aa x Aaaa.
C. AAaa x AAaa hoặc Aa x Aa.	D. Aaaa x Aaaa.
Câu 37: Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C – quy định màu xám tuyền, Ch: lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C > Ch > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là
A. p2 + pr + pq.	B. p2 + qr + pq.	C. p2 + 2pq.	D. p2 + pr.
Câu 38: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: XDXd x XDY cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.	B. 15%.	C. 7,5%.	D. 2,5%.
Câu 39: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.	B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.	D. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
Câu 40: Theo quan nệm của Đacuyn thì
A. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những đột biến kém thích nghi.
B. sự hình thành màu xanh trên thân sâu rau, do chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể ngụy trang kém.
C. từ loài hươu cổ ngắn do phải thường xuyên vươn cổ lên để lấy được các lá cây trên cao dần dần trở thành loài hươu cao cổ.
D. loài hươu cao cổ có cổ dài, do phải vươn cổ ăn lá cây trên cao, sẽ sinh ra các thế hệ hươu có cổ dài.
II. PHẦN TỰ CHỌN ( thí sinh được chọn 1 trong 2 phần A hoặc B): 
Phần A: từ câu 41 đến câu 50
Câu 41: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ 
1. không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2. có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3. không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
4. có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Tổ hợp đáp án đúng là
A. 1,3.	B. 3.	C. 1	D. 2,4.
Câu 42: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1,2,4,5.	B. 1, 3, 7, 9.	C. 1, 4, 7 và 8.	D. 4, 5, 6, 8.
Câu 43: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng, nhưng cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ti giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng cây ngô không cho hạt là
A. do đột biến gen hoặc đột biến NST.	B. điều kiện gieo trồng không thích hợp.
C. do thường biến hoặc đột biến.	D. do biến dị tổ hợp hoặc thường biến.
Câu 44: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong các kiểu gen?
A. Cách li địa lí.	B. Cách li sinh thái.	C. Cách li sinh sản.	D. Cách li tập tính.
Câu 45: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để g

File đính kèm:

  • docchuyen nguyen hue.doc
Giáo án liên quan