Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần I - Đề số 14 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay

Câu 1: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1).

A. 33,3%. B 25%. C. 75%. D. 66,6%

Câu 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?

A. 62. B. 2. C. 64. D. 32.

Câu 3. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là

 A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần.

Câu 4: Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?

A. AA, O, aa B. Aa, a C. Aa, O D. AA, Aa, A, a

Câu 5. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử Đại học môn Sinh học lần I - Đề số 14 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Lê Xoay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
	A. 45%.	B. 35%.	C. 40%.	D. 22,5%.
Câu 17: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,000098.	B. 0,00495.	C. 0,9899.	D. 0,0198.
Câu 18. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
	A. 32,64%.	B. 56,25%.	C. 1,44%.	D. 12%.
Câu 19: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,335.	B. 0,75.	C. 0,67.	D. 0,5.
 Câu 20: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra:
A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21.
C. 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
Câu 21:a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây :
	a+	 	b+	 c+	d+
Không màu------------>Không màu-------->Không màu------->màu nâu------------>màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu ?
A.27/64 và 37/256.	B. 37/64 và 27/256.
C. 37/64 và 27/64.	D. 33/64 và 27/64.
Câu 22: Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ;
 Phép lai B : 100% quả đỏ.
B. Phép lai A : 100% quả đỏ ;
 Phép lai B : 100% quả vàng .	
C. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng;
 Phép lai B : 100% quả vàng.	
D. Phép lai A : 100% quả đỏ  ;
 Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .
Câu 23: Giả sử có 6 locút gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có:R/r quy định cuống lá đen/đỏ ;D/d thân cao/thấp ; C/c vỏ trơn/vỏ nhăn ; O/o là quả tròn/oval ; H/h lá không có lông/có lông ; W/w hoa màu tím/màu trắng. Số loại tổ hợp giao tử (THGT) và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa màu tím (XSKH) ở thế hệ con cuả phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww lần lượt là bao nhiêu?
A. THGT là 128 và XSKH là 3/256.
B. THGT là 256 và XSKH là 3/256.
C. THGT là 256 và XSKH là 1/256.
D. THGT là 128 và XSKH là 1/256.
Câu 24: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
A. 0,02. B. 0,2.	 C. 0,4.	 D. Dữ liệu không đủ xác định tần số alen.
Câu 25: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est1 là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột nghiệt, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vật để tìm thức ăn và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này được mong đợi là bao nhiêu?
A. 0,6	B. 0,72	C. 0,82	D. 0,9
Câu 26: Có một trình tự ARN {5`-AUG GGG UGX XAU UUU-3`} mã hoá cho một đoạn Polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa
A. thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X.
B. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.
C. thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
Câu 27: Ở một loài sinh sản hữu tính, có một cá thể mang kiểu gen là Aa/ab, DE/de. Biết rằng các gen A và B liên kết hoàn toàn, các gen D và E xảy ra TĐC, các cặp gen này nằm trên các NST khác nhau. Nếu các cá thể này giảm phân, nhưng NST mang các gen DE/de không phân ly ở lần phân bào 2, thì số loại giao tử cá thể này có thể tạo ra xét ở 2 lôcut gen trên là :
A. 4 loại.	B. 12 loại.	C. 8 loại.	D. 24 loại.
Câu 28: Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, TB sinh trứng giảm phân hình thành nên TB trứng.KG của 1 TB sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu TB này giảm phân bình thường và không có TĐC thì có bao nhiêu loại TB trứng tạo ra
A. 1 loại.	B. 2 loại.	C. 4 loại.	D. 8 loại.
Câu 29: Ở người, bộ NST 2n=46 trong đó có 22 cặp NST thường vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở người là bao nhiêu:
A. 23	B. 24 	C. 46	D. 47
Câu 30: Mèo man-xơ có KH cụt đuôi. KH này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu ? .
A. 0.00.	B. 0,05.	C. 0,75.	D. 0,1.
Câu 31: Gen có chiều dài 5100 Å. Gen bị đột biến, khi TH chuỗi Polipeptit có số aa kem gen bình thường 1 aa. SL aa của gen đột biến là :
A. 497.	B. 499.	C. 495.	D. 500.
Câu 32: Cấu trúc DT 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 tự thụ 5 thế hệ thì cấu trúc DT là:
A. 0,484375AA+0,03245Aa+0,484375aa=1.	B. 0,484375AA+0,03125Aa+0,484375aa=1.
C. 0,48437AA+0,03145Aa+0,48437aa=1.	D. 0,484375AA+0,03225Aa Aa+0,484375=1.
Câu 33: Một quần thể TV, gen A có 3 alen và gen B có 4 alen phân ly độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo trong quần thể số loại KG:
A. 40	B. 80	C. 60	D. 20
Câu 34: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd. với tần số HVG 25% tỷ lệ các giao tử
A. AB D=Ab d=aB D=ab d=6,25%.	B. AB D=AB d.=ab D=abD=6,25%
C. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.	D. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.
Câu 35: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Ab/aB, 40%.	B. AB/ab. 50%.	C. AB/ab, 20%.	D. Ab/aB, 25%
Câu 36: Một QT TV có các cây 2n và 4n, A-đỏ, a-vàng, cây 4n giảm phân cho giao tử 2n. Phép lai cho tỷ lệ phân ly KH 11 đỏ : 1 vàng là :
A. AAaaxAa, AAaaxAAaa .	B. AAaax Aa, AAaa x aaaa .
C. AAaax Aa, AAaa x Aaaa .	D. AAaax aa, AAaa x Aaaa .
Câu 37: Gen A mã hoá 498 aa, ĐB làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu. TH ARN-m từ gen ĐB, MTNB CC 7485 nu, tính số bản sao mà gen ĐB đã sao
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 38: Ở một loài thực vật A-đỏ, a-vàng, thế hệ ban đầu có 2 cây mang KG aa và 1 cây mang KG Aa. Cho 3 cây trên tự thụ liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. TLKH ở thế hệ thứ 4.
A. 70% đỏ : 30% vàng.	B. 30% đỏ : 70% vàng.	C. 33,5% đỏ : 66,5% vàng.	D. 66.5% đỏ :33,5% vàng.
Câu 39: Một QT đạt trạng thái CB có 1 lôcut gồm 4 alen với các tần số sau : a1 (0,1), a2 (0,2), a3 (0,3), a4 (0,4), tần số của các KG a2a4,a1a3,a3a3 lần lượt:
A. 0,08 ;0,03 ;0,09.	B. 0,16 ;0,06 ;0,09.	C. 0,16 ;0,06 ;0,18.	D. 0,08 ;0,03 ;0,18.
Câu 40: Một lôcut có 5 alen :A1,A2,A3,A4,A5, biết thứ bậc trội của các alen A1>A2>A3>A4>A5. Vậy trong quần thể tồn tại số lượng KG khác nhau?
A. 15.	B. 32.	C. 25.	D. 30
II - PHẦN RIÊNG ( Thí sinh chỉ được chọn phần A hoặc phần B )
A - DÀNH CHO THÍ SINH THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN( Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.	B. DABC.	C. BACD.	D. ABCD.
Câu 42: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A. 2/64.	B. 1/64.	C. 1/16.	D. 1/8.
Câu 43: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
	A. Mất 1 cặp G – X. 	B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
	C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. 	D. Thêm 1 cặp G – X. 
Câu 44: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A. Aa hoặc Aa 	B. Bb hoặc Bb	
C. Dd hoặc Dd	D. Bb hoặc Bb
Câu 45: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.	B. 6%.	C. 24%.	D. 36%.
Câu 46: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:
A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1.	B. IA = 0,6; IB = 0,3 ; IO= 0,1.
C. IA = 0,3; IB = 0,6 ; IO= 0,1.	D. IA = 0,5; IB = 0,4 ; IO= 0,1.
Câu 47: Một loài 

File đính kèm:

  • docTHPT LE XOAYDH LAN 3.doc