Đề thi thử đại học môn hóa khối a,b năm 2014 đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là
A. 192. B. 197. C. 20. D. 150.
Câu 2. Cho cân bằng hóa học sau: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k) ; ∆H < 0.
Cho các biện pháp: (1) Giảm nhiệt độ; (2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (3) Dùng thêm chất xúc tác Fe; (4) Giảm nồng độ của NH3. Những biện pháp nào làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (2), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (2), (3).
Câu 3. Cho sơ đồ biến hóa: CH4 → X→Y→ CH3COOH. Để thỏa mãn với sơ đồ biến hóa trên thì Y là
A. C2H4 hoặc C2H5OH. B. CH3CHO hoặc CH3CH2Cl. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
Câu 4. Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 97,2. B. 82,08. C. 64,8. D. 164,16.
D. 35,6% và 64,4%. Câu 14. Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su? A. 46. B. 47. C. 45. D. 23. Câu 15. Phát biểu không đúng là: A. Vật liệu compozit, vật liệu nano, vật liệu quang điện tử là những vật liệu mới có nhiều tính năng đặc biệt. B. Các khí SO2, NO2 gây mưa acid, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính còn hợp chất CFC gây thủng tầng ozon. C. Các chất: Penixilin, amphetamin, erythromixin thuộc loại thuốc kháng sinh, còn: Seduxen, moocphin, ampixilin thuộc loại chất gây nghiện. D. Việc sử dụng các chất: Fomon, ure, hàn the, phân đạm trong bảo quản và chế biến thực phẩm là vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm. Câu 16. Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 18,6) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 3,6345 ampe trong thời gian t giây thấy khối lượng cactôt tăng 0,88 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catôt).Giá trị của t là A. 1252. B. 797. C. 2337. D. 2602. Câu 17. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là A. 301,2 gam. B. 144 gam. C. 308 gam. D. 230,4 gam. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm hai xeton Y1, Y2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 5:1) thu được 9,856 lít (đktc) CO2 và 7,92 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam Y tác dụng hết với H2 (Ni, to) rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với kali (dư) thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của Y2 là A. C6H12O. B. C7H14O. C. C4H8O. D. C5H10O. Câu 19. Cho các chất: isobutan, isobutilen, isopren, vinyl axetilen, đivinyl, metylxiclopropan, toluen, naphtalen, xiclohexan, xiclohexen. Trong số các chất trên, số chất phản ứng được với nước brom là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccaroz và mantoz thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của saccaroz trong hỗn hợp là A. 55%. B. 40%. C. 45%. D. 60%. Câu 21. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch Na2Cr2O7 là A. dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. B. dung dịch chuyển từ màu vàng thành không màu. C. dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. D. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Câu 22. Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. a = 0,8b. B. a = 0,5b. C. a = 0,35b. D. a = 0,75b. Câu 23. Cho phản ứng: ure + NaBrO → N2 + CO2 + NaBr + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học, tổng hệ số nguyên tối giản của các chất phản ứng là A. 4. B. 2. C. 11. D. 7. Câu 24. Khi điện phân dung dịch CuSO4 (cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng than chì) thì A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử Cu. B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O. C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cu. D. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử H2O. Câu 25. Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủa. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là A. 43,05 gam. B. 45,92 gam. C. 107,625 gam. D. 50,225 gam. Câu 26. Các hợp chất hữu cơ mạch hở, bền X và Y có công thức phân tử tương ứng là C2H4O2 và C3H6O. X tác dụng được với Na, làm mất màu nước brom và có phản ứng tráng bạc. Y làm mất màu nước brom nhưng không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y lần lượt là A. HO-CH2-CHO và CH2=CH-CH2-OH. B. CH3COOH và CH2=CH-CH2-OH. C. HCOOCH3 và CH3-CO-CH3. D. HO-CH2-CHO và CH3-CH2-CHO. Câu 27. Cho các phản ứng sau: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3. Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là: A. Fe2+, Cu, Ag, Fe. B. Fe2+,Ag, Cu, Fe. C. Ag, Cu, Fe2+, Fe. D. Ag, Fe2+, Cu, Fe. Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tính acid của HF yếu hơn tính acid của HI. B. Nhiệt độ sôi của hiđro florua cao hơn nhiệt độ sôi của hiđro clorua. C. Tính khử của HCl mạnh hơn tính khử của HBr. D. Bán kính của ion F- nhỏ hơn bán kính của ion Cl-. Câu 29. Cho 36,5 gam hỗn hợp X gồm hiđroquinon, catechol và acid axetic tác dụng với kali (dư) thu được 7,28 lít (đktc) khí H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của acid axetic trong hỗn hợp X là A. 32,877%. B. 41,096%. C. 14,438%. D. 24,658%. Câu 30. Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là: A. Ca, Sr, Cu. B. Mg, Cr, Feα. C. Ca, Sr, Ba. D. Be, Cr, Cu. Câu 31. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 2,24 lít (đktc) H2 và dung dịch Y (không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa FeCl3, Fe(NO3)3 và HNO3 dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất. Giá trị của m và a lần lượt là A. 15,68 và 0,4. B. 15,68 và 1,48. C. 16,8 và 0,4. D. 16,8 và 1,2. Câu 32. Cho 6,125 gam KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là A. 0,25. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,05. Câu 33. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt saccaroz và mantoz. (b) Có thể phân biệt saccaroz và mantoz bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (c) Trong dung dịch, saccaroz và mantoz đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (d) Trong dung dịch, saccaroz tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (e) Trong môi trường baz, saccaroz và mantoz có thể chuyển hóa lẫn nhau. (g) Trong phân tử saccaroz có nhóm -OH hemiaxetal. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 34. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc dung dịch Na[Al(OH)4]. (c) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3. (d) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (g) Sục khí H2S vào dung dịch SO2. (h) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 35. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, CrO3, ZnO, Ca(HCO3)2, Al(OH)3, CrO, CO2, NO2, P2O5, N2O5, PCl5, Al4C3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nguội là A. 10. B. 11. C. 9. D. 12. Câu 36. Trong các thí nghiệm sau: (a) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI. (b) Nhiệt phân amoni nitrit. (c) Cho NaClO tác dụng với dung dịch HCl đặc. (d) Cho khí H2S tác dụng với dung dịch FeCl3. (e) Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2. (g) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng). (h) Sục khí O2 vào dung dịch HBr. (i) Cho NaI tác dụng với dung dịch acid H2SO4 đặc, nóng. (k) Cho SiO2 tác dụng với Na2CO3 nóng chảy. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 5 B. 8 C. 7 D. 6 Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn x mol acid cacboxylic E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết rằng x mol E tác dụng vừa đủ với z mol Na2CO3 trong dung dịch. Tên của E là A. Acid etanđioic. B. Acid metanoic. C. Acid hexan - 1, 6 - đioic. D. Acid propenoic. Câu 38. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,89 gam một chất béo cần 67,5 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là A. 378. B. 270. C. 142,86. D. 200. Câu 39. Hòa tan hết 5,355 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 trong dung dịch HNO3 1,25M thu được dung dịch Y (chứa một chất tan duy nhất) và V lít (đktc) hỗn hợp D (hóa nâu ngoài không khí) chứa hai khí.Giá trị của V là A. 1,008. B. 4,116. C. 3,864. D. 1,512. Câu 40. Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat,metyl fomat, anlyl clorua, pheny
File đính kèm:
- DE DA THI THU CHUYEN DHQG TPHCM.doc