Đề thi thử đại học lần 1 môn: hóa học thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch X chỉ gồm 2 muối. Cô cạn dung dịch X thu được 58,35g muối khan. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong dung dịch X là
A. 9,48%. B. 10,26%. C. 8,42% . D. 11,2%.
alein, AgNO3/NH3, dung dịch Br2. B. quì tím, dung dịch Br2, AgNO3/NH3. C. phenolphtalein, dung dịch Br2, Na. D. quì tím, dung dịch Br2, Na. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 11,424lít khí CO2 ở đktc và 9,09g H2O. Số mol của axit oleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,01mol. B. 0,015mol. C. 0,02mol. D. 0,005mol. a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và Vlít khí CO2 ở đktc. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(b + 7a). B. V = 22,4(4a - b). C. V = 22,4(b + 3a). D. V = 22,4.(b + 6a). Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 dư sinh ra số mol CO2 bằng đúng số mol X đã phản ứng. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng của axit A. no, đơn chức. B. không no, có 1 liên kết đôi C = C, hai chức. C. no, hai chức. D. không no, có 1 liên kết đôi C = C, đơn chức. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra Vlít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn được 5,1g muối khan. Giá trị của V là A. 1,12lít B. 1,68lít C. 2,24lít D. 3,36lít Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,28g. B. 8,56g. C. 10,4g. D. 8,2g. Đem nung Fe(NO3)2 cho đến khối lượng không đổi, thì sau khi nhiệt phân, phần chất rắn còn lại sẽ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với khối lượng so với khối lượng chất rắn trước khi nhiệt phân? A. Tăng 11,11%. B. Giảm 55,56%. C. Giảm 60%. D. Giảm 11,11%. Cho 17,92lít (đktc) hỗn hợp X (gồm H2 và 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy toàn bộ Y thu được 21,96g H2O và 16,128lít CO2 ở đktc. Công thức phân tử của 2 olefin là A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6lít hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xà phòng hoá cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu được 17g một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của 2 este đó là A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5 Hoà tan hoàn toàn 11,2g kim loại Fe trong 300ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3g. B. 39,1g. C. 36g. D. 48,4g. Cho hỗn hợp X gồm 0,1mol Na và 0,2mol Ba vào 300 ml dung dịch FeCl2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,5g. B. 14g. C. 16,8g. D. 21g. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96lít khí CO2 ở đktc và 5,4g nước. Giá trị của a là A. 0,015mol. B. 0,1mol. C. 0,15mol. D. 0,2mol. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được Vlít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là A. m = B. m = C. m = D. m = Hãy cho biết dãy hóa chất nào trong các dãy cho dưới đây chứa tất cả các chất khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều có khí NO2 bay ra? A. Fe3O4, S, As2S3, Cu. B. Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS. C. Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI. D. CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO. Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp? A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”. B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+ và Mg2+ C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ. D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ. Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6g. B. 10,8g. C. 43,2g. D. 16,2g. Cho 7,4g hỗn hợp Al, MgO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch A, rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g chất rắn B. Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng (lấy dư 20%) là: A. 255,6g. B. 87,6g. C. 306,6g. D. 175g. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, cần phải dùng ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế được axit axetic? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X và Y ở đktc (MY > MX), thu được 11,2lít khí CO2 ở đktc và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2. Thuỷ phân hoàn toàn 10g một loại chất béo cần 1,2g NaOH. Từ 1 tấn chất béo trên đem nấu với NaOH thì lượng xà phòng nguyên chất có thể thu được là A. 1028kg. B. 1038kg. C. 1048kg. D. 1058kg. Một hợp chất A được tạo nên bởi cation M2+ và anion X. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử A là 144. Số khối của X lớn hơn tổng số hạt trong M là 1. Trong X có số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện. A là hợp chất nào sau đây? A. CaCl2. B. CaF2. C. MgCl2. D. MgBr2. Cho các chất: MgCO3; CaSO4; KNO3; Mg(OH)2; Na2CO3; Fe(NO3)2; Ba(HCO3)2; KOH; Cu(NO3)2; AgCl; NaHCO3; K2HPO4. Số lượng chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết C=C ở gốchidrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng nào sau đây? A. CnH2n-2a-2bOa. B. CnH2n-a-bOa. C. CnH2n+2-2a-2bOa. D. CnH2n+2-a-bOa. Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu. Dãy các chất nào dưới đây có thể dùng để phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C3H7OH? A. CuO và dung dịch AgNO3/NH3. B. Na và H2SO4 đặc. C. Na và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và CuO. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và làm quì tím chuyển thành màu hồng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,1mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,5lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là A. RCOOR’. B. (RCOO)2R’. C. (RCOO)3R’. D. R(COOR’)3. Hỗn hợp A gồm CuSO4; FeSO4; Fe2(SO4)3 có phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50g hỗn hợp A hòa tan vào nước, sau đó thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 17g. B. 18g. C. 19g. D. 20g. Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4mol Ag tạo thành. Giá trị của m là A. 44,4g. B. 31,2g. C. 35,6g. D. 30,8g. Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp theo chiều bán kính các hạt tăng dần? A. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-. B. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. C. O2- < Mg2+ < Al3+ < Al < Mg < Na. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-. Cho từ từ Vlít dung dịch Na2CO3 1M vào V1lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24lít CO2 ở đktc. Cho từ từ V1lít HCl 1M vào Vlít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Giá trị của V và V1 lần lượt là A. 0,15lít; 0,2lít. B. 0,2lít; 0,25lít. C. 0,25lít; 0,2lít. D. 0,2lít; 0,15lít. Khi cho 0,03mol CO2 hoặc 0,09mol CO2 hấp thụ hết vào 120ml dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là A. 1M. B. 1,5M. C. 0,5M. D. 2M. Cho 0,1mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35mol KOH. Dung dịch thu được có các chất A. H3PO4, KH2PO4. B. K3PO4, KOH. C. K3PO4, K2HPO4. D. K2HPO4, KH2PO4. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở. Cho các đồng phân đó lần lượt tác dụng với: NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng xảy ra là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là A. HCOOCH3, CH3COOH. B. HOCH2CHO, CH3COOH. C. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. CH3COOH, HOCH2CHO. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 có thể phân biệt được các dung dịch trong dãy nào dưới đây? A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4. B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3. C. KNO3, MgCl2, BaCl2. D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3. Cho 4,48 lít CO2 ở đktc hấp thụ hết vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,75M và KOH 1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 9,85g. B. 14,775g. C. 19,70g. D. 15,20g. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaHCO3, NaOH, NH3, có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X. A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Cho m gam dung dịch HCl nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn (dùng dư) thấy khối lượng H2 bay ra là 0,005m gam. Nồng độ C% của dung dịch HCl là: A. 20%. B. 19,73%. C. 18,25%. D. 1,973%. Ứng với công thức C8H8O2 có tổng số đồng phân este khi xà phòng hoá cho ra 2 muối là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Dãy chất nào trong các dãy sau đây chứa tất cả các chất đều phản ứng được với axit axetic? A. CaCO3, Mg, CO, NaOH B. NaOH, C2H5OH, KHCO3, Na C. HCl, CaO, MgCO3, Na D. Cu, Zn(OH)2, Na2CO3 Cho 8g FexOy tác dụng với Vml dung dịch HCl 2M đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Đun khan dung dịch sau phản ứng thu được 16,25g muối khan. Công thức của oxit sắt và giá trị của V là A. FeO và 225ml. B
File đính kèm:
- Thi Thu DH 2010 2011.doc