Đề thi tháng lần II -Năm 2010 môn hóa 12 thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Trung hoà dung dịch có hoà tan 3,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức của hai axit là
A. HCOOH và CH3COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH.
OH và C3H7COOH. C. CH3COOH và C2H5COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH. Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được một rượu và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H31)3. D. C3H5(OOCC15H31)3. Câu 3: Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 17,1 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, MgO đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy khối lượng chất rắn Z thu được bằng 65,306% khối lượng Y. Hoà tan Z bằng lượng dư dung dịch HCl thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng các chất trong Z lần lượt là (gam) A. 2,8g Fe ; 6,8g MgO B. 5,6g Fe ; 4,0g MgO C. 5,6g Fe ; 4,0g Mg. D. 2,8g Fe ; 6,8g Mg Câu 4: Hoà tan 3,84 gam muối sunfat của hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước được dung dịch E. Dung dịch E phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch BaCl2 0,75 M. Hai kim loại X và Y tương ứng là A. Rb và Cs. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và Na. Câu 5: Khí X không màu, mùi xốc, được điều chế bằng phản ứng của đồng với axit sunfuric đặc, nóng. Cho X lội chậm qua nước brôm màu vàng ( bình1) và nước hiđro sunfua ( bình 2), hiện tượng quan sát được ở các bình 1 và bình 2 tương ứng là A. (1) dung dịch mất màu ; (2) không có hiện tượng gì. B. (1) dung dịch không đổi màu ; (2) có kết tủa màu vàng. C. (1) dung dịch mất màu ; (2) có kết tủa màu vàng. D. (1) dung dịch không đổi màu ; (2) có khí thoát ra mùi trứng thối. Câu 6: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H6O2, thoã mãn điều kiện sau: 1) cộng H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1. 2) phản ứng chậm với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, chỉ phản ứng mạnh khi đun nóng. 3) sản phẩm thu được trong phản ứng với dung dịch NaOH cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của E là: A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COOH. C. CH2=CH-O-CH2-CHO. D. CH3-CH=CH-COOH. Câu 7: Từ các sơ đồ phản ứng sau : X1 + X2 Ca(OH)2 + H2 X3 + X4 CaCO3 + Na2CO3 + H2O X3 + X5 Fe(OH)3 + NaCl + CO2 X6 + X7 + X2 Al(OH)3 + NH3 + NaCl Các chất thích hợp với X2, X3, X4, X5 tương ứng là: A. Ca ; NaOH ; Ca(HCO3)2 ; FeCl3 B. H2O ; Ca(HCO3)2 ; NaOH ; FeCl3 C. H2O ; NaHCO3 ; Ca(OH)2 ; FeCl3 D. Ca ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; FeCl3 Câu 8: Nhôm không tan trong nước vì A. nhôm không khử được nước ở nhiệt độ thường. B. một lí do khác. C. trên bề mặt nhôm luôn có lớp nhôm oxit bảo vệ. D. nhôm là kim loại lưỡng tính. Câu 9: Hoà tan hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất tan có trong dung dịch X gồm A. FeCl2 B. FeCl2 và CuCl2 C. FeCl3 D. FeCl2 và FeCl3 Câu 10: Cho các chất sau: (1) Cu(OH)2, (2) Ag2O/NH3, (3) H2/Ni, t0, (4) H2SO4 loãng nóng. Dung dịch mantozơ tác dụng được với các chất A. (2), (3), (4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 11: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 2NH3. Khi phản ứng đạt tới cân bằng, nồng độ mol của các chất như sau : [N2 ] = 0,5 mol/l ; [NH3 ] = 0,8 mol/l ; [H2 ] = 0,8 mol/l. Hằng số cân bằng và nồng độ mol của N2, H2 ban đầu tương ứng bằng A. 25 ; 1,5 ; 2,0 B. 2,5 ; 0,9 ; 2,0 C. 25 ; 0,9 ; 1,0 D. 2,5 ; 0,9 ; 1,0 Câu 12: Trong các chất sau: CH3-CH=CH2, CH2(OH)CH2(OH), NH2-CH2-COOH, CH2=CHCl, những chất tham gia được phản ứng trùng ngưng gồm A. CH3-CH=CH2 và NH2-CH2-COOH. B. HO-CH2-CH2-OH và CH3-CH=CH2. C. CH2=CHCl và CH3-CH=CH2. D. HO-CH2-CH2-OH và NH2-CH2-COOH. Câu 13: Đun nóng dung dịch mantozơ có axit vô cơ làm xúc tác, thu được dung dịch chứa A. glucozơ. B. fructozơ. C. sacarozơ. D. glucôzơ và fructozơ. Câu 14: Từ sơ đồ phản ứng : C6H6 → X → Y → 2,4,6 tribrom anilin. Chất X và Y là A. nitrobenzen và phenol. B. clobenzen và phenol. C. clobenzen và anilin. D. nitrobenzen và anilin. Câu 15: Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch ZnSO4 cho tới dư NH3 thấy A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. xuất hiện kết tủa và tan ngay. C. có kết tủa trắng tăng dần, sau đó lại tan ra. D. xuất hiện kết tủa trắng không tan. Câu 16: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (X1) ; CuSO4 (X2) ; (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4) ; MgCl2 (X5) ; KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là: A. X4, X6. B. X1, X4, X5 C. X1, X4, X6 D. X1, X3, X6 Câu 17: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 13,4 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt(III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 (các p/ư xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng sắt(III) oxit có trong hỗn hợp ban đầu bằng A. 8 gam. B. 5,4 gam. C. 12 gam D. 6,8 gam. Câu 18: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit Al2O3.nH2O, thường có lẫn tạp chất Fe2O3 và SiO2. Để làm sạch nguyên liệu, hoá chất cần dùng là A. dung dịch NaOH loãng. B. dung dịch NaOH đặc và khí CO2. C. dung dịch HCl và khí CO2. D. dung dịch NaOH đặc. Câu 19: Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 1,6 gam M ở Catot và 0,896 lít khí (đktc) ở Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa. Công thức muối halogenua là A. Magie clorua. B. Canxi florua. C. Canxi clorua. D. Magie bromua. Câu 20: Trong số các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), len (3), tơ visco (4), tơ enang (5), tơ axetat (6), tơ nilon-6,6 (7). Tơ thuộc loại poliamit gồm A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (4), (6). D. (2), (3), (5), (7). Câu 21: Trong các đồng phân chứa vòng benzen có công thức C7H8O số đồng phân phản ứng được cả với Na và NaOH là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 22: Cho 2,325 gam rượu X tác dụng hết với Na thu được 0,84 lít khí H2 (đktc).Biết MX ≤ 92. Rượu X là A. etanol. B. propanol. C. etylen glycol. D. glyxerin. Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) khí X thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O.Công thức của hai hiđrocacbon và phần trăm thể tích của chúng trong X tương ứng là A. C2H4 (60 %) và C3H6 (40 %). B. C3H6 (40 %) và C4H8 (60 %). C. C3H6 (60 %) và C4H8 (40 %). D. C2H4 (40 %) và C3H6 (60 %). Câu 24: Người ta điều chế Ba từ dung dịch BaCl2 bằng cách A. Cô cạn dung dịch và điện phân nóng chảy . B. dùng kim loại K đẩy Ba ra khỏi dung dịch C. điện phân dung dịch BaCl2. D. cô cạn dung dịch và nhiệt phân BaCl2 Câu 25: Để loại bỏ tạp chất kẽm, chì, đồng có lẫn trong bạc (ở dạng bột) mà không làm thay đổi khối lượng bạc người ta dùng một lượng dư dung dịch A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. Fe(NO3)3. D. Pb(NO3)2. Câu 26: Dùng phương pháp điện phân nóng chảy điều chế được A. các kim loại hoạt động trung bình và yếu. B. chỉ các kim loại hoạt động mạnh. C. tất cả các kim loại với độ tinh khiết cao. D. chỉ các kim loại hoạt động trung bình. Câu 27: Chất hữu cơ X (chứa C, H, N, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, chứa 40,45% C, 7,86% H, 15,73% N, còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 4,7 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-COO-CH3 B. CH2=CH-COO-NH4 C. CH3-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-CH2-COOH Câu 28: Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để khử độ cứng của nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ p mol/lit. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là A. V = (a + b)/2p. B. V = 2(a + b)/p. C. V = (a + b) p. D. V = (a + b)/p. Câu 29: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1 mol/l và H2SO4 0,05 mol/l với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13,giá trị của x và m lần lượt là A. x = 0,015 ; m = 2,33. B. x = 0,150 ; m = 2,33. C. x = 0,200 ; m = 3,23. D. x = 0,020 ; m = 3,23. Câu 30: Hoà tan hết hỗn hợp FeS2, FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng được dung dịch X và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 22,75. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào 300 ml dung dịch NaOH 1 M được dung dịch Z. Các chất tan trong Z gồm A. NaHCO3, Na2CO3, NaNO3, NaNO2. B. Na2CO3, NaNO3, NaNO2. C. NaHCO3, NaNO3, Na2CO3. D. Na2CO3, NaNO3, NaOH. Câu 31: Có 5 chất bột màu trắng NaCl, Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, BaSO4 đựng trong các lọ riêng biệt không ghi nhãn. Để phân biệt từng chất chỉ cần dùng A. axit H2SO4 loãng. B. dung dich MgCl2. C. nước và khí CO2. D. dung dịch BaCl2. Câu 32: Hợp chất hữu cơ E mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức,có công thức phân tử C8H14O4. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ F có mạch cacbon không phân nhánh. E có công thức cấu tạo là A. CH3OCOCH2CH(CH3)CH2COOCH3. B. CH3OCOCH(CH3)CH(CH3)COOCH3. C. CH3OCOCH2C(CH3)2COOCH3. D. CH3OCOCH2CH2CH2CH2COOCH3. Câu 33: Các dung dịch FeSO4 (1), Fe2(SO4)3 (2), Fe(NO3)3 (3), Fe(NO3)2 (4) đã được axit hoá bằng H2SO4 loãng. Dung dịch thuốc tím không bị mất màu trong nhóm dung dịch nào sau đây : A. (2) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2) D. (2) và (3) Câu 34: Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Khi đốt cháy X thu được số mol H2O bằng số mol X đã cháy, còn số mol CO2 bằng 2 lần số mol nước. X tác dụng đươc với Na, NaOH và Ag2O trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH3 B. C2H5COOH C. HOOC-CHO D. HOCH2CH2CHO Câu 35: Cho 1,47 gam -aminoaxit Y tác dụng với NaOH dư tạo ra 1,91 gam muối natri. Mặt khác, 1,47 gam Y tác dụng với HCl dư tạo ra 1,835 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3(CH2)4CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Câu 36: Các kim loại phân nhóm chính nhóm II tan trong nước tạo dung dịch kiềm gồm A. Be, Ca, Ba. B. Ca, Sr, Ba. C. Be, Mg, Ca. D. Ca, Mg, Ba. Câu 37: Rượu X có công thức phân tử CnHmOz ( z ≤ n ). Để X là rượu no, mạch hở thì giá trị thích hợp của m và n là A. m = 2n + 2. B. m = 2n + 1. C. m = 2n – z. D. m = 2n + z. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ E thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của E so với hiđro bằ
File đính kèm:
- HOA 12_HÓA 12_132.doc