Đề thi Olympic Lớp 5 - Tháng 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hồng Lạc (Có đáp án)
Câu 3: ( 7 điểm): Trong bài Cô Tấm của mẹ, nhà thơ Lê Hồng Thiện viết:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
Đoạn thơ trên giúp em thấy được điều gì đẹp đẽ ở cô bé đáng yêu? Bạn bè quanh em có biết bao người như thế? Dựa vào nội dung đoạn thơ trên em hãy viết đoạn văn ngắn tả một người bạn của mình.
PHềNG GD&ĐT THANH HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC hồng lạc (Đề giới thiệu) Bài THI OLIMPIC LỚP 5- tháng 2 NĂM HỌC 2013-2014 Thời gian làm bài: 70 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 17 Cõu, 2 trang) PHẦN I - TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Hóy lựa chọn và khoanh vào chữ cỏi trước đỏp ỏn đỳng nhất trong mỗi cõu sau vào bài thi và hoàn thành cỏc bài tập sau đõy: Câu 1: ( 0.5 điểm): Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy : A. Nhã nhặn, nhẩn nha, nhẹ nhàng, nhỏ nhẹ. B . Mảnh mai, mạnh mẽ, mặn mà, mong muốn, mềm mại. C. Thướt tha, thảng thốt, thánh thót, thỏ thẻ, thoang thoảng. Câu 2: ( 0.5 điểm): Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. So sánh B. Nhân hoá C. So sánh và nhân hoá. Câu 3: ( 0.5 điểm): . Trong câu văn: “Chạng vạng tối, từng đàn chim vội vã bay về tổ sau một ngày kiếm ăn mệt mỏi” có: A. Một trạng ngữ B. Hai trạng ngữ C. Ba trạng ngữ Câu 4: ( 0.5 điểm): Từ “ cõng” nào trong bài thơ sau được dùng theo nghĩa gốc? A. Con phà cõng một chiếc ô tô B. Bố cõng hai con kịp về nhà C. Nhỡ sông không cõng hai con phà thì sao Câu 5: ( 0.5 điểm): Cho bốn số 37; 45; 44 và a. Tìm số a biết số a kém hơn số trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị. A. 34 B. 24 C. 36 Câu 6: ( 0.5 điểm ): . Một hình lập phương có tổng diện tích xung quanh vàdiện tích toàn phần là 250cm2. Như vậy hình lập phương đó có thể tích là bao nhiêu? A. 25cm3 B. 125cm3 C. 150cm3 Câu7: ( 0.5 điểm): Một viên gạch nặng bằng viên gạch và 750g. Hỏi 4 viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 4kg B. 40kg C. 400kg Câu 8: ( 0.5 điểm): Tăng số A thêm 60% của nó được số B. Hỏi phải giảm B đi bao nhiêu phần trăm của nó để được số A? A.Giảm 3,75% B. Giảm 37,5% C.Giảm 375% Câu 9: ( 0.5 điểm): Thả diều là trò chơi dân gian sử dụng nguồn năng lượng nào? A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng nước chảy C. Năng lượng gió Câu 10: ( 0.5 điểm): Văn Miếu Quốc Tử Giám được xây dựng vào thời vua nào? A. Lý Thái Tổ B. Lý Thánh Tông C. Lê Thánh Tông Câu 11: ( 0.5 điểm): Đất nước có diện tích đất liền lớn nhất thế giới và nằm trên hai châu lục là nước: A. Trung Quốc B. Ca - na - đa C. Liên bang Nga Câu 12: ( 0.5 điểm): This is my brother. ................. name is Long. A. Her; B. He’s; C. His. Câu 13: ( 0.5 điểm): He is ..football in the now. A. playing B. plays C. play Câu 14: ( 0.5 điểm): Khi đi xe đạp từ trong nhà, trong ngõ ra đường chính em phải: A. Đi bình thường rồi rẽ theo hướng em muốn. B. Đi chậm, quan sát, nhường đường cho xe đi trên đường chính từ bất kỳ hướng nào tới để đảm bảo an toàn giao thông. C. Đi chậm ra đường chính, các xe trên đường chính sẽ nhường đường cho em. Phần II. Tự luận: ( 13 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số gạo đủ cho 50 người ăn trong 10 ngày. 3 ngày sau được tăng thêm 20 người. Hỏi đơn vị cần chuẩn bị thêm bao nhiêu suất gạo nữa để cả đơn vị đủ ăn trong những ngày sau đó? (Số gạo mỗi người ăn trong một ngày là một suất gạo). Câu 2: ( 3 điểm): ) Một hình chữ nhật có chu vi bằng 214m, biết rằng nếu kéo dài chiều rộng thêm 7m, chiều dài thêm 2m thì ta được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Câu 3: ( 7 điểm): Trong bài Cô Tấm của mẹ, nhà thơ Lê Hồng Thiện viết: Bao nhiêu công việc lặng thầm Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha Bé học giỏi, bé nết na Bé là cô Tấm, bé là con ngoan. Đoạn thơ trên giúp em thấy được điều gì đẹp đẽ ở cô bé đáng yêu? Bạn bè quanh em có biết bao người như thế? Dựa vào nội dung đoạn thơ trên em hãy viết đoạn văn ngắn tả một người bạn của mình. ........................................Hết................................................ TM. BAN GIÁM HIỆU (ký tờn, đúng dấu) Phạm Thị Thủy Người ra đề (ký ghi rừ họ, tờn) Bùi Thị Ngoan PHềNG GD&ĐT THANH HÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC hồng lạc HƯỚNG DẪN CHẤM bài THI OLIMPIC LỚP 5-thỏng 2 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Mỗi đỏp ỏn đỳng cho 0,5 điểm Cõu Đỏp ỏn Điểm 1 (0,5 điểm) C 2 (0,5 điểm) C 3 (0,5 điểm) B 4 (0,5 điểm) B 5 (0,5 điểm) A 6 (0,5 điểm) B 7 (0,5 điểm) A 8 (0,5 điểm) B 9 (0,5 điểm) C 10 (0,5 điểm) A 11 (0,5 điểm) C 12 (0,5 điểm) C 13 (0,5 điểm) A 14 (0,5 điểm) B PHẦN II - TỰ LUẬN (13 điểm): Cõu 1:( 3 điểm): Đáp án: Đơn vị đó đã chuẩn bị số suất ăn là: 50 x 10 = 500 (suất) ( 0,5 điểm) Sau 3 ngày đơn vị đó đã ăn hết số suất ăn là: 50 x 3 = 150 (suất) ( 0,5 đ) Số người của đơn vị sau khi có 20 người đến thêm là : 50 + 20 = 70 (người) (0,5 đ) Số suất gạo cần cho 70 người ăn trong những ngày còn lại là: 70 x (10 - 3) = 490 (suất) (0,5 đ) Số suất gạo cần bổ sung để đủ cho đơn vị ăn là: 490 - 350 = 140 (suất) ( 0,5 đ) Đáp số: 140 suất. ( 0,5 đ) Cõu 2:( 3 điểm) Ta kéo dài chiều rộng thêm 7m và chiều dài thêm 2m. Nên chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng hình chữ nhật là: (0,5đ) 7-2 = 5(m) (0,5đ) Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 214 : 2 = 107(m) (0,5đ) Chiều rộng hình chữ nhật đó là; (107 - 5) : 2 = 51(m) (0,5đ) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 51 + 5 = 56(m) (0,5đ) Diện tích hình chữ nhật đó là: 51 x 56 = 2856 (m2) (0,5đ) Đáp số: 2856 (m2) (0,5đ) *Lưu ý: Bài còn nhiều cách giải khác GV căn cứ cho điểm Cõu 3:( 7 điểm) a. Mở bài: 1 điểm. - Giới thiệu đoạn thơ trích dẫn và người bạn sẽ tả. b. Thân bài: 5 điểm - Tả ngoại hình ( khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, trang phục, ) : 2 điểm - Tả tính tình, đặc điểm về tính cách nổi bật của người bạn : 2 điểm. - Nêu được tình cảm tốt đẹp đối với người bạn: 1 điểm. Chú ý: Học sinh có thể tả xen đặc điểm ngoại hình và tính tình, tình cảm với người bạn của mình. c. Kết bài: 1 điểm - Nêu nhận xét khái quát về người bạn thân: 0. 5 điểm. - Tình cảm với người bạn vừa tả : 0. 5 điểm. Đặc biệt bài được 7 điểm phải đảm bảo yêu cầu: Văn hay – chữ tốt *Tùy theo mức sai sót về ý , diễn đạt hoặc chữ viết mà cho các mức điểm: 7- 6,5- 6- 5,5- 5 -4 – 4,5– 3, 5 - 3- 2, 5 – 2 - 1, 5 – 1 - 0, 5.
File đính kèm:
- de_thi_olympic_lop_5_thang_2_nam_hoc_2013_2014_truong_tieu_h.doc