Đề thi Olympic học sinh tiểu học Lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Sơn (Có đáp án)

Câu 1 : Trong kì thi Ôlimpic học sinh tiểu học năm 2013, trường tiểu học A có số học sinh nữ dự thi nhiều hơn số học sinh nam dự thi là 2 học sinh. Biết 23 số học sinh nữ bằng 34 số học sinh nam. Hỏi trường tiểu học A có tất cả bao nhiêu học sinh tham dự kì thi Ôlimpic học sinh tiểu học?

Câu 2 : Tam giác ABC có chiều cao là 20cm, cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC.

a, Tính diện tích hình tam giác ABC.

B, So sánh diện tích của hình tam giác ADE và diện tích hình tam giác ABC .

 

doc4 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Olympic học sinh tiểu học Lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Sơn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỨ KỲ
Trường Tiểu học Ngọc Sơn
MÃ ĐỀ
01 - TH5 – NS- PGDTK
ĐỀ THI OLIMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC LỚP 5
Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề
(Đề này gồm12 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận.2 trang )
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Từ nào không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong các từ sau? 
 rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, thắm tươi 
 A. rực rỡ B. sặc sỡ C. tươi tắn D. thắm tươi. 
Câu 2: Cặp từ trái nghĩa thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu tục ngữ 
 "Gần mực thì .........., gần đèn thì ............." là:
 A. tối - sáng	 B. đen - sáng	C. đen - trắng
Câu 3: Từ "của" trong câu "Bài văn của Hoa được cô giáo khen trước lớp." là:
 A. danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Quan hệ từ
Câu 4: Tìm vị ngữ trong câu: "Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói."
 A. đỏ chói B. mấy quả ớt đỏ chói C. ló ra
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 10km2150 m2 = . km2 là:
 A. 10,15	 B. 10,015	C. 10,00015	D. 10,00150
Câu 6: 50 lớn hơn 0,05 bao nhiêu lần?
 A. 10	 	B. 100	 C. 1000	 D. 10000
Câu 7: : Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? 
2 x 2 x 2 x................x 2 x 2 x 2
2013 thừa số 2
 A. 2	 	B. 4	 C. 6	 D. 8
Câu 8: Trong các hình chữ nhật có cùng diện tích là 20cm2 thì hình chữ nhật có chu vi lớn nhất bằng bao nhiêu ? Biết rằng số đo cạnh là số tự nhiên.
 A. 42 cm B. 24cm C. 18cm D. 20cm
Câu 9: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy, người ta mắc thêm vào mạch điện cái gì?
 A. Một cái quạt B. Một cái bóng điện
 C. Một cầu chì D. Một cái chuông
Câu 10: Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử quan trọng dưới đây theo đúng trình tự thời gian.
 1. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập
 2. Chiến dịch Hồ Chí Minh giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
 3. Đồng khởi Bến Tre
 A. 1-2-3 B. 1-3-2 C. 3-2- 1 D. 2-1-3 
Câu 11: Tỉnh, thành phố nào không có biển ?
 A. Hải Phòng B. Nghệ An C. Đà Nẵng D. Hải Dương
Câu 12: Khi bị hoả hoạn, em sẽ gọi cho số điện thoại khẩn cấp nào để cứu hoả ?
 A. 113 B.114 C.115 D. 119
II.PHẦN TỰ LUẬN : 
Câu 1 : Trong kì thi Ôlimpic học sinh tiểu học năm 2013, trường tiểu học A có số học sinh nữ dự thi nhiều hơn số học sinh nam dự thi là 2 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi trường tiểu học A có tất cả bao nhiêu học sinh tham dự kì thi Ôlimpic học sinh tiểu học?
Câu 2 : Tam giác ABC có chiều cao là 20cm, cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. D là điểm chính giữa AB. Trên AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC. 
a, Tính diện tích hình tam giác ABC.
B, So sánh diện tích của hình tam giác ADE và diện tích hình tam giác ABC .
Câu 3 : Đọc bài thơ: Bé nhìn biển
Nghỉ hè với bố
Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời.
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co.
Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Nghìn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con. 
 Trần Mạnh Hảo
 Dựa vào ý của bài thơ trên, em hãy viết một bài văn tả vẻ đẹp của biển và nêu những cảm nhận của mình về biển .
________________ Hết________________
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ÔLIMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC LỚP 5
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)
PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 - C
Câu 7 - A
Câu 2 - B
Câu 8 - A
Câu 3 - D
Câu 9 - C
Câu 4 - C
Câu 10- B
Câu 5 - C
Câu 11 - D
Câu 6 - C
Câu 12 - B
B. PHẦN TỰ LUẬN: (13 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1: 
(3đ)
 - Ta có : 2/ 3 = 6/9 3/4 = 6/8
- 2/3 số học sinh nữ = 3/4 số học sinh nam hay 6/9 số học sinh nữ = 6/8 số học sinh nam có nghĩa là nếu ta coi số học sinh nữ là 9 phần bằng nhau thì số học sinh nam là 8 phần như thế. Mà số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là 2 học sinh.
- Trường A có số học nam dự thi là: 2 : (9 - 8) x 8 = 16(học sinh)
- Trường A có số học nữ dự thi là: 16 + 2 = 18(học sinh)
- Trường A có tất cả số học sinh dự kì thi ôlimpic là
 18 + 16 = 34(học sinh)
 Đáp số: 34 học sinh 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: 
(3đ)
a, - Gấp rưỡi tức là gấp 3/2 lần. Gấp đôi tức là gấp 2 lần.
- Cạnh đáy của hình tam giác ABC là: 20: 2 x 3 = 30(cm)
 - Diện tích hình tam giác ABC là: 30: 2 x 3 = 300 (cm2)
 A 
 D
 E
 B C 
b, Nối C với D ta có:
 SACD = SABC (vì cùng chiều cao hạ từ C xuống	đáy AB và đáy AD = 1/2 AB).Do đó diện tích tam giác ACD là:	
 300 : 2 = 150 (cm2)
 - Vì AE gấp đôi EC nên AE = 2/3 AC và SADE = SACD (Vì cùng chiều cao hạ từ D xuống AC và đáy AE = AC) 
 - Diện tích tam giác ADE là:150 : 3 x 2= 100 (cm2)
 Ta có : 100:300 = 1/3
Vậy diện tích hình tam giác ADE = 1/3 diện tích hình tam giác ABC
 Đáp số: SABC = 300 cm2 SADE = 1/3 SABC 
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 3:
(7 đ)
 Viết được bài văn đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài. Trong đó:
* Mở bài : giới thiệu vẻ đẹp của bãi biển nơi em muốn tả (tham quan vào dịp nào, biển tên gì,...)
* Thân bài: 
1, Tả bao quát cảnh biển 
-       Biển rộng mênh mông một màu xanh thẳm
-       Bãi cát........, sóng biển........., những âm thanh của biển 
2, Tả chi tiết : 
Tả từng bộ phận của biển : Mây trời , núi non, những cảnh vật trên biển..................
( Có thể tả cảnh biển vào một thời điểm nhất định hoặc theo trình tự thời gian)
- Tả một số hoạt động trên biển và một số nguồn lợi mà biển mang lại cho con người...
 *Kết bài: 
-       Nêu nhận xét về biển 
-       Nêu cảm xúc của em (yêu, nhớ, hứa hoặc ước mong.......).
* Lưu ý: 
+ Học sinh diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp; thể hiện được sự quan sát tinh tế, hồn nhiên; có sử dụng các biện pháp nghệ thuật ( so sánh, nhân hoá); không sai chính tả thì cho điểm tối đa.
+ Bài viết sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả: Toàn bài trừ 0,5 điểm.
+ Bài viết sai từ 5 lỗi chính tả trở lên: Toàn bài trừ 1,0 điểm.
+ Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm theo các mức : 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4 ,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.
+ Bài văn lạc đề: không cho điểm. 
1
2
2
1
0,5
0,5
_______________________HẾT_______________________

File đính kèm:

  • docde_thi_olympic_hoc_sinh_tieu_hoc_lop_5_truong_tieu_hoc_ngoc.doc
Giáo án liên quan