Đề thi môn: Hoá học 9
A-PHẦN LÝ THUYẾT CHUNG: (4 điểm)
1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phương pháp giáo dục THCS. (2 điểm)
2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm)
B-PHẦN CHUYÊN MÔN: (16 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21.
a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton ≤ 1,5 .
b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau như thế nào. Liên kết bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron:
N2 ; NH3 ; Na2O ; KCl; CO2 ; H2
b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO2; KCl
Câu 3: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp cân bằng electron:
a, FeS2 + O2 → Fe2O3 +SO2
b, FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
c, KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
d, C2H6O + O2 → CO2 + H2O
Câu 4: (3 điểm)
Oxi hoá 1,68g sắt thu được 2,32g oxít sắt.
a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt.
b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải phóng NO); Natri hyđroxit (nếu có).
Câu 5: (4 điểm)
Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d = 1,28(g)/ml. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rượu đơn chức và NaOH dư. Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được hỗn hơi 2 rượu có tỷ khối hơi so với H2 là 26,5 và 78,67g hỗn hợp muối khan.
Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch thẳng.
e 2C+4 3 x O2 0 + 4e 20-2 2C-2 -12e 2C+4 + 6O-2 Viết lại: C2H6O + 3O2 + 2H2O Câu 4: (3 điểm) a, Theo đề bài m0 = 2,32 - 1,68 = 0,64 (g) Đặt oxit sắt FexOy x:y = : = 0,03 : 0,04 = 3 : 4 Công thức oxit sắt là: Fe3O4 b, Phương trình phản ứng: 2Fe3O4 + O2 = 3Fe2O3 Fe3O4 + 4H2 = 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 8HCl = FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 3Fe3O4 + 28HNO3 = 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Câu 5: (3.5 điểm) Theo đầu bài X là este của axit mạch thẳng 2 chức với 2 rượu đơn chức. Đặt công thức phân tử của X là R”OOC _ R _ COOR’ Phản ứng R”OOR’_ R_COOR’ + 2NaOH -> NaOOC_R_COONa + R’OH + R”OH NNaOH cho vào = = 1,22 (mol) Phản ứng trung hoà NaOH + HCl = NaCl + H2O (1) (2) nNaOH dư = nHCl = 0,255 . 4 = 1,02 (mol) nNaOH tham gia phản ứng (1) = 1,22 - 1,02 = 0,2 (mol) (1) nX = 1/2nNaOH = 0,1 (mol) Theo đề bàI 78,67 (g) muối khan axit hữu cơ và NaCl khối lượng muối axit hữu cơ = 78,67 - mNaCl = 78,67 - 1,02 . 58,5 = 19 (g) PTK của muối axit hữu cơ = 19/0,1 = 190 đ.v C Khối lượng của gốc R = 190 - 67 x 2 = 56 R: là CxHy x 1 2 3 4 y 44 32 20 8 R: C4H8 (-CH2 - CH2 - CH2 - CH2-) -Khối lượng trung bình của 2 rượu = 26,5 . 2 = 53 đ.v C -Khối lượng trung bình của 2 gốc của rượu 53 - 17 = 36 R’ 15 29 43 57 Lí luận từ C1 CH3 - R” 57 43 29 15 R Nên 2 rượu có công thức: CH3OH và C4H9OH Hay C2H5OH và C3H7OH Công thức cấu tạo của X: CH3OOC - (CH2)4 - COOC4H9 Hoặc C2H5 - OOC - (CH2)4 - COO - C3H7 Cấu tạo phân tử: C11H20O4 (Mx = 216) Mx = 216 x 0,1 = 21,6 (g) Phòng GD - ĐT Bình Xuyên Kỳ thi GVDG vòng huyện Năm học 2004 - 2005 ------------------- Đề thi Môn: hoá học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25/10/2004 A-Phần lý thuyết chung: Câu 1: (2 điểm) Đồng chí hãy nêu nhiệm vụ của giáo viên THCS. Câu 2: (2 điểm) Nêu một số nhiệm vụ cơ bản trong năm học 2004 - 2005 cấp THCS của phòng GD - ĐT Bình Xuyên. B-Phần chuyên môn: Câu 1: (4,5điểm) Xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E, F, G, I và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ có ghi điều kiện: 9000C a, Đá vôi (B) + (C) 20000C (B) + (D) (E) + (F) (E) + H2O (G) + Ca(OH)2 (G) + HCl (I) t0; P (I) nhựa P.V.C xt (1) (2) (3) b, C4H10 CH4 C2H2 C6H6 (4) (5) C2H4 nhựa P.E (1) (2) (3) c, Tinh bột glucozơ rượu etylic axit axetic (4) (5) Butađien 1-3 cao su Buna Câu 2: (3 điểm) a, Dùng phương pháp hoá học để tách Fe , Al , Cu ra khỏi hỗn hợp ba kim loại trên. Viết các phương trình phản ứng. b, Cho từ từ mỗi chất: dung dịch HCl, khí CO2, dung dịch AlCl3 vào ba dung dịch NaAlO2 cho tới dư. Nêu rõ hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Câu 3: (2,5 điểm) Cho hai nguyên tố A và B cùng nằm trong một phân nhóm chính của hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng 24. Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ, tổng số khối của chúng là 51, số nơtron của D lớn hơn của C là 2 số electron của C bằng số nơtron của nó. a, Xác định các nguyên tố trên và viết viết cấu hình electron của chúng. b, Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử. c, Hãy viết công thức các hợp chất giữa chúng, nếu có. Câu 4: (2 điểm) Tính tỷ khối của hỗn hợp X (gồm 0,03 mol CO2 và 0,02 mol SO2) so với hỗn hợp Y (gồm hai khí CO và N2). Câu 5: (4 điểm) a, Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 (g) axit cacboxylic X được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 (g) khối lượng bình 2 tăng 4,4 (g). Nếu cho bay hơi 1 (g) X thì được 373,4 ml hơi (đktc). Viết công thức cấu tạo của X. b, Khi nhiệt phân 13,24 g muối nitrat của một kim loại nặng có hoá trị khác I thì thu được một oxit và 2,24 l hỗn hợp khí NO2 và O2 (đktc). Xác định tên kim loại nặng. ---------------------------------------------------------- Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Phòng GD - ĐT Bình Xuyên Kỳ thi GVDG vòng huyện Năm học 2004 - 2005 ------------------- hướng dẫn chấm Môn: hoá học A-Phần lý thuyết chung: B-Phần chuyên môn: Câu 1: (4,5 điểm) Mỗi câu a, b, c được 1,5 điểm thiếu điều kiện, cân bằng trừ điểm 9000C a, CaCO3 CaO + CO2 B: CaO C: CO2 20000C CaO + 3C CaC2 + CO D: C E: CaC2 F: CO CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2 G: C2H2 C2H2 + HCl CH2 = CHCl I: CH2 = CHCl t0 ; P n( CH2 = CHCl ) ( -CH2 - CH - )n xt Cl t0 P. V. C (1,5 đ) b, (1) C4H10 CH4 + C3H6 15000 (2) 2CH4 C2H2 + 3H2 LLN 6000 (3) 3C2H2 C6H6 C Ni (4) C2H2 + H2 C2H4 t0; P (5) n (CH2 = CH2 ) ( - CH2 - CH2 - )n xt P. E (1,5 đ) H+ c, (1) (C6H10O5) n + n H2O n C6H12O6 men (2) C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 300 à320 men (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 250à300 t0; P (4) 2 C2H5 OH CH2 = CH - CH = CH2 + H2 + 2 H2O xt t0, P (5) n (CH2 = CH - CH = CH2 ) ( - CH2 - CH = CH - CH2 - )n Na Cao su Bu na (1,5 đ) Câu 2: (3điểm) a, (1,5 điểm) Cho hỗn hợp ba kim loại tác dụng với dung dịch NaOH dư chỉ có Al tác dụng, lọc ta được phần dung dịch nước lọc và phần không tan là Cu và Fe. 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O = 2 NaAlO2 + 3H2 (0,5đ) -Sục khí CO2 vào dung dịch nước lọc, lọc ta được Al(OH)3 NaAlO2 + CO2 + 2 H2O = Al(OH)3 + NaHCO3 t0 2 Al(OH)3 = Al2O3 + 3 H2O đpnc Al2O3 2 Al + 3/2 O2 (0,5đ) - Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl, lọc ta được phần không tan là Cu còn dung dịch nước lọc là FeCl2 Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2 đpdd FeCl2 Fe + Cl2 (Ngoài ra còn có thể tách bằng phương pháp khác) (0,5đ) b, (1,5 điểm) -Dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 NaAlO2 + HCl + H2O = Al(OH)3 + NaCl Ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và mất hẳn Al(OH)3 + 3 HCl = AlCl3 + 3 H2O (0,5 đ) -Khí CO2: NaAlO2 + 2H2O + CO2 = NaHCO3 + Al(OH)3 Kết tủa xuất hiện và tăng dần (0,5 đ) -Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 3 NaAlO2 + AlCl3 + 6 H2O = 3 NaCl + 4 Al(OH)3 Xuất hiện kết tủa (0,5đ) Câu 3: (2,5 điểm) a, Xác định các nguyên tố và cấu hình electron của chúng: -Xác định A, B Chu kỳ nhỏ: PB - PA = 8 PB + PA = 24 -> PA = 8 -> A là oxi PB = 16 -> B là lưu huỳnh Chu kỳ lớn PB - PA = 18 PB + PA = 24 2 -> PA = 3 - > A là Liti không thoả mãn điều kiện - > PB = 21 - > B là Scandi (0,5đ) -Xác định C, D: PC + PD + nC + nD = 51 PD - PC = 1 nD - nC = 2 eC = nC = PC - > PC = 12 và nC = 12 - > C là Magie PD = 13 và nD = 14 - > D là Nhôm (0,5đ) -Cấu hình electron: O: 1s2 2s2 2p4 S: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2 Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 (0,5đ) b, Xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng tính khử O , S , Al , Mg (0,5đ) c, Công thức các hợp chất của chúng: SO2 , SO3 , Al2O3 , MgO , Al2S3 , MgS (0,5đ) Câu 4: (2 điểm) Ta có: MCO2 . nCO2 + MSO2 . nSO2 MhhX = nCO2 + nSO2 44 . 0,03 + 64 . 0 , 02 = = 52 (0,75 đ) 0,03 + 0,02 MCO . nCO + MN2 . nN2 MhhY = nCO + nN2 28 . nCO + 28 . nN2 = = 28 (0,75 đ) nCO + nN2 Tỉ khối hơi MhhX 52 d = = = 1,857 (0,5 đ) hhX MhhY 28 hhY Câu 5: (4 điểm) a, Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O 1,8 mH = = 0,2 (g) 9 Bình NaOH đặc hấp thụ CO2 4,4 x 3 mC = = 1,2 (g) (0,5 đ) 11 mO = 3 - (1,2 - 0,2 ) = 1,6 g Đặt CTPT của X là CxHyOz 1,2 0,2 1,6 x : y : x = : : 12 1 16 = 1 : 2 : 1 (0,5 đ) CT đơn giản (CH2O)n 1 x 22400 MX = = 60 đ.v C (0,25 đ) 373,4 -> (12+ 2 + 16)n = 60 n = 2 (0,25 đ) CTPT: C2H4O2 O (0,25 đ) CTCT: CH3 - C O - H (0,25đ) b, Đặt ký hiệu, nguyên tử khối và hoá trị của kim loại nặng cần tìm là: R , MR ; x t0 x PTPƯ: 2R(NO3)x R2Ox + 2x NO2 + O2 ộ 2 (0,5đ) 2 2,5 x mol 13,24 n = (mol) (0,25đ) R(NO3)x MR + 62 x nhh khí = 2,24 = 0,1 (mol) (0,25đ) 22,4 2 2,5x Rút ra tỷ lệ: = => MR = 103,5. x (0,5đ) 13,24 0,1 MR+62x Biện luận: x 2 3 MR 207 Pb 310,5 Vậy kim loại nặng là Pb (chì) (0,5đ) Phòng GD - ĐT Bình Xuyên Kỳ thi GVDG vòng cụm ------------------- Đề thi Môn: Hoá học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 11/10/2004 A-Phần lý thuyết chung: (4 điểm) 1-Đồng chí hãy nêu mục tiêu, yêu cầu về nội dung phương pháp giáo dục THCS. (2 điểm) 2-Nhiệm vụ năm học 2004 - 2005 của Sở GD - ĐT Vĩnh Phúc đối với cấp THCS gồm mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? (2 điểm) B-Phần chuyên môn: (16 điểm) Câu 1: (3 điểm) Tổng số hạt Proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 21. a, Hãy xác định tên nguyên tố X . Biết số nơtron/số Proton ≤ 1,5 . b, Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của X. Câu 2: (3 điểm) a, Hãy cho biết các hợp chất sau có khả năng liên kết với nhau như thế nào. Liên kết bằng cách góp chung electron hay bằng cách dịch chuyển electron: N2 ; NH3 ; Na2O ; KCl; CO2 ; H2 b, Vẽ sơ đồ quá trình tạo thành phân tử: CO2; KCl Câu 3: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp cân bằng electron: a, FeS2 + O2 → Fe2O3 +SO2 b, FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. c, KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O d, C2H6O + O2 → CO2 + H2O Câu 4: (3 điểm) Oxi hoá 1,68g sắt thu được 2,32g oxít sắt. a, Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit sắt. b, Viết phản ứng giữa oxit sắt với oxi, hyđro, axit clohyđric, axit nitric (giải phóng NO); Natri hyđroxit (nếu có). Câu 5: (4 điểm) Cho m(g) chất X chứa C, H, O tác dụng với 152,5ml NaOH 25% có d = 1,28(g)/ml. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa muối của axit hữu cơ, 2 rượu đơn chức và NaOH dư. Trung hoà A bằng 255 ml HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được hỗn hơi 2 rượu có tỷ khối hơi so với H2 là 26,5 và 78,67g hỗn hợp muối khan. Xác định công thức cấu tạo của X và tính m (g) biết X có cấu tạo mạch thẳng. ------------------------------------------------ Phòng GD - ĐT Bình Xuyên Kỳ thi GVDG vòng cụm ------------------- Đáp án Môn: hoá học A-Phần lý thuyết chung: B-Phần chuyên môn: Câu 1: (3 điểm) (Sách lớp 8 phần đọc thêm) a, Gọi P là số proton n là s
File đính kèm:
- De thi GVG huyen Binh Xuyen mon Hoa.doc