Đề thi mẫu môn sinh học thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009

Câu 1: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp

nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I thường là nguyên

nhân dẫn đến kết quả

A. đột biến thể lệch bội

B. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

C. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể

D. hoán vị gen

pdf13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi mẫu môn sinh học thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trội, nhưng không tính được tần số của alen lặn cũng 
như các loại kiểu gen trong quần thể. 
Câu 20: Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là 
A. tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ lợi ích cho con người hoặc tạo ra 
các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp. 
B. gây ra các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể từ đó chọn được 
những thể đột biến có lợi cho con người. 
C. tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị, làm xuất hiện các cá thể có nhiều 
gen quý. 
D. tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc nhiễm sắc thể mới chưa có trong 
tự nhiên. 
Câu 21: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các đầu 
chuẩn hoặc các gen đánh dấu để 
A. nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp. 
B. tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng. 
C. đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 
D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
Câu 22: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối 
cận huyết nhằm 
A. tăng tỉ lệ dị hợp B. tăng biến dị tổ hợp 
C. giảm tỉ lệ đồng hợp D. tạo dòng thuần 
Câu 23: Ở người, bệnh di truyền phân tử là do 
A. đột biến gen B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. 
C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể D. biến dị tổ hợp. 
Câu 24: Người ta thường nói: bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì 
A. nam giới mẫn cảm hơn với loại bệnh này. 
B. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. 
C. bệnh do gen đột biến trên nhiễm sắc thể Y quy định. 
D. bệnh chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới. 
Câu 25: Hầu hết các loài đều sử dụng chung mã di truyền. Đây là một trong những 
bằng chứng chứng tỏ 
A. nguồn gốc thống nhất của sinh giới. 
B. mã di truyền có tính thoái hoá 
C. mã di truyền có tính đặc hiệu 
D. thông tin di truyền ở tất cả các loài đều giống nhau. 
Câu 26: Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là 
A. đấu tranh sinh tồn. 
B. nhu cầu thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người. 
C. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài. 
D. sự không đồng nhất của điều kiện môi trường. 
Câu 27: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hoá cơ bản vì 
A. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật. 
B. đột biến là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên. 
C. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen 
trong quần thể. 
Câu 28: Các quần thể trong loài thường không cách li hoàn toàn với nhau và do 
vậy giữa các quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. 
Hiện tượng này được gọi là 
A. giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên 
C. di – nhập gen D. chọn lọc tự nhiên 
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi? 
A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn 
cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. 
B. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không 
ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó các 
đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện. 
C. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó 
cũng chỉ mang tính tương đối. 
D. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc 
điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ. 
Câu 30: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, 
lôcut 3 có 2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong 
quần thể số loại kiểu gen là 
A. 180 B. 240 
C. 90 D. 160 
Câu 31: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ 
đã chứng minh 
A. sự sống trên Trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. 
B. axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. 
C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đã được hình thành từ các chất vô cơ 
theo con đường hoá học. 
D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đã được hình thành từ các nguyên tố 
có sẵn trên bề mặt Trái đất theo con đường sinh học. 
Câu 32: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do 
A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài. 
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. 
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện 
giống nhau. 
D. thực hiện các chức phận giống nhau. 
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng? 
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. 
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh. 
C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở trên của tán rừng. 
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu 
thẳng vào bề mặt lá. 
Câu 34: Kích thước tối thiểu của quần thể là 
A. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù 
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
C. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng tích luỹ trong 
các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát 
triển. 
Câu 35: Kích thước của quần thể có thể bị giảm khi 
A. mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong 
B. mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong 
C. nhập cư lớn hơn xuất cư. 
D. mức độ sinh sản bằng mức độ tử vong. 
Câu 36: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm ở cùng môi trường sống là ví dụ về 
mối quan hệ 
A. ức chế – cảm nhiễm B. kí sinh. 
C. cạnh tranh. D. hội sinh. 
Câu 37: Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về 
A. động vật ăn cỏ. 
B. đông vật ăn thịt. 
C. sinh vật tự dưỡng 
D. sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ. 
Câu 38: Trong một lưới thức ăn, những loài thuộc bậc dinh dưỡng cao thường là các 
loài 
A. tạp thực (ăn nhiều loại thức ăn). 
B. đơn thực (chỉ ăn một loại thức ăn). 
C. ăn mùn bã hữu cơ. 
D. ăn thực vật. 
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ 
sinh thái? 
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một 
phần năng lượng bị thất thoát dần ở mỗi bậc dinh dưỡng. 
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật 
sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
C. Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, 
tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc 
dinh dưỡng cao hơn. 
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo dòng tuần hoàn từ sinh 
vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi lại trở về sinh vật sản xuất. 
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái? 
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
C. Các loại tháp sinh thái đều có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
II. PHẦN RIÊNG 
 Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Theo F.Jacôp và J.Mônô,trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận 
hành (operator) là 
A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm 
ngăn cản sự phiên mã. 
B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên 
ARN thông tin. 
C. vùng mang thông tin mã hoá cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có 
khả năng ức chế quá trình phiên mã. 
D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào 
quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng. 
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? 
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu 
hình. 
C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. 
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. 
Câu 43: Ở một số loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng 
thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được 
các cây F2 có 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Tính trạng màu sắc 
hoa di truyền theo quy luật. 
A. liên kết hoàn toàn B. phân li độc lập 
C. tương tác bổ sung D. hoán vị gen 
Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a 
quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy 
định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu 
được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân 
thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. 
Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép 
lai trên là 
A. Ab/

File đính kèm:

  • pdfde mau mon sinh.pdf