Đề thi kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 2 (Có đáp án)
BÀI 1: Tính (3điểm)
925 995 48 63 503 732
420 85 15 17 354 55
BÀI 2: Tìm y ( 3 điểm)
Y + 300 = 800 Y – 500 = 200 600 – Y = 300
BÀI 3: Số? ( 1 điểm)
+ 3 - 2 + 5 - 3
BÀI 3: (2 điểm) Khối lớp hai có 102 học sinh. Khối lớp ba có 127 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
BÀI 4: ( 1điểm) Kẻ thêm đoạn thẳng để được 8 hình tam giác.
TRƯỜNG BÙI THỊ XUÂN HỌ VÀ TÊN: ............................................. LỚP 2... THI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN NĂM HỌC: 2012-2013 Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo: – – – + + + BÀI 1: Tính (3điểm) 925 995 48 63 503 732 420 85 15 17 354 55 BÀI 2: Tìm y ( 3 điểm) Y + 300 = 800 Y – 500 = 200 600 – Y = 300 ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... BÀI 3: Số? ( 1 điểm) 201 1323 + 3 - 2 + 5 - 3 BÀI 3: (2 điểm) Khối lớp hai có 102 học sinh. Khối lớp ba có 127 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh? Bài giải: ......................................................................... .. .............................................. BÀI 4: ( 1điểm) Kẻ thêm đoạn thẳng để được 8 hình tam giác. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 – – – + + + BÀI 1: Tính (3điểm) 925 995 48 63 503 732 420 85 15 17 354 55 505 910 63 46 857 787 BÀI 2: Tìm y ( 3 điểm) Y + 300 = 800 Y– 500 = 200 600 – Y = 300 Y = 800 - 300 Y = 500 Y = 200 + 500 Y = 700 Y = 600 - 300 Y = 300 BÀI 3: Số? ( 1 điểm) 203 206 201 133 135 1323 + 3 - 2 + 5 - 3 BÀI 3: (2 điểm) Khối lớp hai có 102 học sinh. Khối lớp ba có 127 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Cả hai khối có số học sinh là: 102 + 127 = 229 (Học sinh) Đáp số: 229 Học sinh BÀI 4: ( 1điểm) Kẻ thêm đoạn thẳng để được 8 hình tam giác. TRƯỜNG BÙI THỊ XUÂN HỌ VÀ TÊN: ............................................. LỚP 2... THI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2012-2013 Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo: Đọc Viết TB II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Thời gian: 30 phút HS đọc thầm bài: Kho báu (TV2 tập2/83)(15p) và trả lời câu hỏi sau: Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất 1.Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? A. Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. B. Trở thành một người giàu có nhất vùng. C. Trở thành một ông chủ giàu có. 2.Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? A. Kho báu dấu dưới gốc cây, các con đào lên mà dùng. B. Kho báu dấu dưới gốc ruộng, các con đào lên mà dùng. C. Kho báu dấu dưới gốc hồ, các con đào lên mà dùng. 3. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? A . Chăm chỉ lao động sẻ được ấm no, hạnh phúc. B .Ai chăm chỉ lao động sẻ được cuộc sống ấm no, hạnh phúc. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4.Khi viết hết câu hỏi ta dùng dấu gì? A. Dấu chấm. B. Dấu chấm than. C. Dấu chấm hỏi. II. KIỂM TRA VIẾT :(10 điểm) 1.CHÍNH TẢ:( 6 điểm)(Nghe - viết) (Viết đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn”) 2. TẬP LÀM VĂN: (4 điểm) a/ (1điểm)Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. Em đáp:.. b/(3điểm) Hãy viết một đoạn văn (3 đến 5 câu ) kể về những công việc hàng ngày của bố hoặc mẹ em. ĐỀ GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc. ( Phạm vi kiểm tra từ tuần 28 đến tuần 33) II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Thời gian: 30 phút HS đọc thầm bài: Kho báu (TV2 tập2/83)(15phút) và trả lời câu hỏi sau: Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất 1.Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? A. Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. B. Trở thành một người giàu có nhất vùng. C. Trở thành một ông chủ giàu có. 2.Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? A. Kho báu dấu dưới gốc cây, các con đào lên mà dùng. B. Kho báu dấu dưới gốc ruộng, các con đào lên mà dùng. C. Kho báu dấu dưới gốc hồ, các con đào lên mà dùng. 3. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? A. Chăm chỉ lao động sẻ được ấm no, hạnh phúc. B.Ai chăm chỉ lao động sẻ được cuộc sống ấm no, hạnh phúc. C. Cả hai ý trên đều đúng. 4.Khi viết hết câu hỏi ta dùng dấu gì? A. Dấu chấm. B. Dấu chấm than. C. Dấu chấm hỏi. II. KIỂM TRA VIẾT :(10điểm) 1.CHÍNH TẢ:(6 điểm)(Nghe - viết) (Viết đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn”) 2. TẬP LÀM VĂN:(4 điểm) a, Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. Em đáp: Con cảm ơn bố mẹ! b, Hãy viết một đoạn văn (3 đến 5 câu ) kể về những công việc hàng ngày của bố hoặc mẹ em.
File đính kèm:
- de_thi_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_lop_2_co_dap_an.doc