Đề thi khảo sát học sinh giỏi vòng 2 môn thi: hóa học. lớp 9 thời gian: 150 phút

Câu 1 (2,0 đ).

1. Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Trong đó B, C là muối nitrat của kim loại hóa trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy:

 - Trong chén A không còn dấu vết gì.

 - Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.

 - Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 10585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát học sinh giỏi vòng 2 môn thi: hóa học. lớp 9 thời gian: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI VÒNG 2
Môn thi: HÓA HỌC. LỚP 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2,0 đ). 
1. Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Trong đó B, C là muối nitrat của kim loại hóa trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy: 
 - Trong chén A không còn dấu vết gì.
 - Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.
 - Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ. 
Xác định các chất A, B, C và viết phương trình minh họa.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho nước Javen tác dụng lần lượt với các dung dịch HCl, H2SO4 và các khí CO2, SO2.
Câu 2 (2,0 đ):
Từ Metan và các chất vô cơ, các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: rượu etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat, etylclorua(C2H5Cl),
etan (C2H6).
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở trạng thái khí có số nguyên tử C4. Người ta thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỷ lệ thể tích là 1:1 (các chất khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo có thể có của hidrocacbon trên.
Câu 3. (1,5 đ)
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và M(NO3)2; M là kim loại. Nhiệt phân 93,1 gam X thu được 2 oxit kim loại và 1,2 mol hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy thể tích hỗn hợp khí giảm 6 lần. Viết phương trình phản ứng và tìm kim loại M.
Câu 4. (2,0 đ)
Hỗn hợp gồm FeCl3, MgCl2, CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m1. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m2. Thực nghiệm cho biết m1 = 2,51m2. 
Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2, CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng lượng rồi hòa tan trong nước thì được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na2S dư tách ra một lượng kết tủa m3. Nếu cho một lượng dư H2S tác dụng với Y tách ra một lượng kết tủa m4. 
Thực nghiệm cho biết m3 = 3,36m4. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (1,25 điểm)
Cho 0,42 lit hổn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của B so với hidro là 19.Hãy xác định công thức phân tử và số gam mỗi chất trong hổn hợp B.
Câu 6 (1,25đ).
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
¾Hết¾
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.
Họ và tên thí sinhSBD
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI 
MÔN HÓA HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
1. Chén A không còn dấu vết chứng tỏ muối đã nhiệt phân chuyển hết thành thể hơi và khí,do đó muối là Hg(NO3)2 , NH4NO3,..
 Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2 
Hoặc NH4NO3 N2O + 2H2O
Sản phẩm sau nhiệt phân muối của chén B tác dụng với HCl cho khí không màu chứng tỏ muối ban đầu là muối nitrat của kim loại Ba(NO3)2, Ca(NO3)2
 Ca(NO3)2 Ca(NO2)2 + O2
Hoặc Ba(NO3)2 Ba(NO2)2 + O2 
Ca(NO2)2 + 2HCl ® CaCl2 + 2HNO2 
Hoặc Ba(NO2)2 + 2HCl ® BaCl2 + 2HNO2 
3HNO2 ® HNO3 + 2NO + H2O 
C chứa muối nitrat của sắt II: Fe(NO3)2 
 4Fe(NO3)2 ® 2Fe2O3(Nâu) + 8NO + O2 
0,5
0,5
2. Mỗi phương trình 0,25 điểm
 NaClO + 2HCl ® NaCl + Cl2 + H2O 
 NaClO + NaCl + H2SO4 ® Na2SO4 + Cl2 + H2O
 NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO
 NaClO + SO2 + H2O ® NaCl + H2SO4 
Câu 2
(2,0đ)
1. Phương trình hóa học: 
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2 C2H4
C2H4 + H2O C2H5OH ( rượu etylic)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
 ( axit axetic)
CH2 = CH2 (- CH2 – CH2 -)n (Poli etilen)
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
 ( etyl axetat)
C2H4 + HCl C2H5Cl ( etyl clorua)
C2H4 + H2 C2H6 (etan)
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Gọi công thức tổng quát của Hidrocacbon là CxHy ( x, y )
PTHH: CxHy + ( x + )O2 xCO2 + H2O
Theo bài ra tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 1:1 
Vì là chất khí có số nguyên tử C 4 nên ta có 2 x 4
+ Trường hợp 1: x = 2. Công thức của H-C là C2H4 có CTCT là 
CH2 = CH2 
+ Trường hợp 2: x = 3. Công thức của H-C là C3H6 có các CTCT phù hợp là:
CH2 =CH – CH3; 
+ Trường hợp 3: x = 4. Công thức của H-C là C4H8 có các công thức cấu tạo phù hợp là:
CH2=CH-CH2-CH3; CH3–CH=CH-CH3; CH2=C-CH3
 |
 CH3
 ; - CH3
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(1,5đ)
Đặt a, b là số mol của Cu(NO3)2 và M(NO3)2 trong 93,1 g hỗn hợp X.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2	(1)
 	a	 a	 2a 0,5a
2M(NO3)2 → 2MO + 4NO2 + O2	(2)
	b	 b	 2b 0,5b
	2NaOH + 2NO2 → NaNO2 + NaNO3 + H2O (3)
Theo phản ứng (1), (2): 
Vậy MO tiếp tục phản ứng với oxi.
2MO + O2 → M2Ox 	(4)
b 	b()
Từ (1), (2) 	
Số mol O2 tham gia phản ứng (4): 0,05 mol
Ta có : b() = 0,05
	 2(a + b ) = 1
	 64a + bM = 31,1
Vậy x = 4, M = 55, a = 0,4; b = 0,1
0,5
0,25
0,25
0,25
 0,25
Câu 4
(2đ)
MgCl2 + Na2S + 2H2O ® Mg(OH)2 ¯ + H2S + 2NaCl 
 2FeCl3 + 3Na2S ® 2FeS ¯ + S ¯ + 6NaCl 
 CuCl2 + Na2S ® CuS ¯ + 2NaCl 
 MgCl2 + H2S ® không phản ứng 
 2FeCl3 + H2S ® 2FeCl2 + S ¯ + 2HCl 
 CuCl2 + H2S ® CuS ¯ + 2HCl 
Đặt số mol các muối lần lượt là x, y, z. Ta có:
= 2,51 Þ 58x + 63,84y = 144,96z (1)
Số mol FeCl2 = = 1,28y
 FeCl2 + Na2S ® FeS ¯ + 2NaCl 
 FeCl2 + H2S ® không phản ứng
	= 3,36 Þ 58x + 112,64y = 226,56z (2)
Giải (1) và (2) cho 48,8y = 81,6z
	Coi z = 18,8 thì y = 48,8 và x = 32,15
	%MgCl2 = = 13,3%
	Tính tương tự được: %CuCl2 = 28,76% và %FeCl3 = 57,95%
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,25đ)
Hai hidrocacbon mạch hở đi qua bình đựng nước brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình chứng tỏ có một H-C no.
Và 1 H-C không no. 
Vậy H-C không no là ankin hoặc ankadien
 Đặt CTTQ của H-C no: CnH2n+2 , n
	của H-C không no: CmH2m-2 
Ta có : 
m = 8 - 2n
n
1
2
3
4
m
6
4
2
0
có 2 cặp nghiệm thỏa: 1) C2H6 và C4H6
	2) C3H8 và C2H2
Khối lượng các chất trong B:
Cặp 1: 
Cặp 2: 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1,25đ)
nCu= 0,04 mol; nHNO3= 0,24mol ; nKOH= 0,21mol 
=> = nCu = 0,04 mol
KOH+ HNO3 → KNO3 + H2O
 x x x
2KOH + Cu(NO3)2 →Cu(OH)2 + 2KNO3
0,08 0,04 0,04 0,08
KNO3 →KNO2 + 1/2O2 ; 
Cu(OH)2→ CuO + H2O
mCuO = 0,04.80 = 3,2 mol
] Chất rắn gồm: CuO; KNO2; KOH dư
] (0,08+x).85+ 3,2 +(0,21-0,08-x).56= 20,76 gam.
] x= 0,12mol → nKOH pư = 0,2mol < 0,21mol → KOH dư → thỏa mãn 
=0,24–0,12=0,12mol
]==0,06mol =1,08g
=> m khí= mCu + -- = 2,56+7,56-7,52-1,08 = 1,52g
=> mdd= 2,56+25,2-1,52=26,24g
Trong A: C%HNO3 dư =28,81%; 
 C% Cu(NO3)2 =28,66% 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docDe thi HSGvong 2 Yen lac.doc
Giáo án liên quan