Đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh năm học 2009 - 2010 môn: Hóa, lớp 9

Câu 1: ( 6,5 điểm )

 1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng.

 a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?

 b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu

nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X

( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng.

 Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng

 

doc4 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh năm học 2009 - 2010 môn: Hóa, lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chính thức	 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2009-2010
 Môn: Hóa, lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Số phách
Giám khảo 2
	Câu 1: ( 6,5 điểm )
 dd NaCl
giấy quỳ tím
Cl2 và X
	 1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng.
	a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
	b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu 
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X 
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. 
 Giải thích các +G
A
A
F
A
t0
1800C
H2SO4 đđ
xt: ?
+M
B
D
E
 hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
	2. Cho sơ đồ:	
	 Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu.
	Câu 2: ( 5 điểm )
	 1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
	 C2H4, CO, H2
	 2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng: 	* MX < 87.
	* 3a = 11b và 7m = 3(a+b). 
	Câu 3: ( 4,5 điểm )
	 Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (MA< MB) thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. 
	 1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc) 
	 2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
	Câu 4: ( 4 điểm)
	 Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam. 
 Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1
------- Hết -------
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đề thi học sinh giỏi vòng tỉnh năm học 2009 – 2010
Môn: Hóa, lớp 9
	Câu 1 : ( 6,5 điểm ) 
	1.( 3,5 điểm)
4MH x 100
M
RH4
4 x 100
MR + 4
	a. Công thức R với H là: RH4 . 
	Ta có: %H = 25= MR = 12 đvC	(0,5 điểm)	
 Vậy nguyên tố R là Cacbon ( C ). Hợp chất khí X là: CH4 ( Metan )	(0,5 điểm)	
 dd NaCl
 + HCl
giấy quỳ tím hoá đỏ
CH3Cl
Cl2 còn ,CH4 còn
 	b. - Màu vàng của khí Cl2 bị nhạt đi . 	(0,25 điểm)	 *Do sphẩm của p/ứng thế tạo ra CH3Cl,HCl ( không màu) 
askt
1:1
	 	(0,5 điểm)	 CH4 +Cl2 CH3Cl + HCl 	(0,25 điểm)
	 - Nước trong ống nghiệm dâng lên.	(0,25 điểm)	 
 	 *Do số mol khí trong ống nghiệm giảm xuống( HCl tan trong nước) áp suất trong ống nghiệm bị giảm nên nước bị đẩy lên	(0,5 điểm)
	 - Giấy quỳ tím hoá đỏ. 	(0,25 điểm)
	 * Do HCl tan trong nước,tạo thành dd axit HCl làm quỳ tím
	 hoá đỏ.	(0,5 điểm)	2. ( 3 điểm )	
H2SO4 đđ
 A: C2H5OH; B: C2H4; D: H2O; E: C2H5Cl; M: Na; F: NaOH; G: HCl	(1,5 điểm)
H2SO4 loãng
1800C
	C2H5OH C2H4 + H2O	(1)	(0,25 điểm)
	C2H4 + H2O C2H5OH	(2)	(0,5 điểm)
	C2H4 + HCl C2H5Cl	(3)	(0,25 điểm)
t0C
	2H2O + 2Na = 2NaOH + H2 	(4)	(0,25 điểm)
	C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl	(5)	(0,25 điểm)
	Câu 2: ( 5 điểm)	
	1. ( 2 điểm )
 - Cho lần lượt các mẫu chứa các khí trên đi qua bình chứa dd Br2.
	+ Mẫu khí nào làm mất màu nâu đỏ của dd Br2. Mẫu đó là khí C2H4 	(0,25 điểm) 
	C2H4 + Br2 C2H4Br2 	(1)	(0,25 điểm)
	+ 2 mẫu không làm mất màu dd Br2. Mẫu đó là CO, H2.
t0C
 - Cho 2 mẫu khí còn lại lần lượt qua ống chứa CuO nung nóng.
t0C
	CuO + CO Cu + CO2	(2)	(0,25 điểm)
	CuO + H2 Cu + H2O	(3)	(0,25 điểm)
	+ Dẫn sản phẩm khí thoát ra ở trên qua bình chứa CuSO4 khan ( màu trắng ). Khí nào làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành tinh thể màu xanh lam. Sản phẩm khí đó là H2O (h). Suy ra mẫu khí đó là H2.	(0,25 điểm)
	CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O	(4)	(0,25 điểm)
	+ Dẫn sản phẩm khí còn lại qua dd nước vôi trong.Nước vôi trong hoá đục.
 Sản phẩm khí đó là CO2. Suy ra mẫu khí đó là CO.	(0,25 điểm)
	Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O	(5)	(0,25 điểm)	2. ( 3 điểm)
	Đặt CTTQ X: CxHyOz
	 CxHyOz + ( 4x + y -2z)/4 O2 xCO2 + y/2H2O	(1)	(0,5 điểm)
b
H
56b
9
C
	m = = b gam ; m = = gam	(0,5 điểm)
63
O
	m = m - = = gam	(0,5 điểm)
	Ta có : x : y : z = = 3 : 4 : 2 	(0,5 điểm)
	Suyra công thức X : (C3H4O2)n 	(0,25 điểm)
	 Theo giả thiết MX < 87 72n < 87 n < 1,2. Vậy: n = 1 	(0,5 điểm)
	 Vậy CTPT X : C3H4O2	(0,25 điểm)
	Câu 3: ( 4,5 điểm )
	1. ( 4 điểm )
/
/
	Đặt A: CxHy ( a mol ) ; B: Cx Hy ( b mol )
 Thay 2 H-C này bằng 1 H-C duy nhất : Cx Hy với số mol ( a + b )mol	
	 (x < x < x/ ) 
	Cx Hy + ( x + y/4) O2 xCO2 + y/2H2O	(1)	(0,25 điểm)
	Ta có : a + b = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol	(0,25 điểm)
CO2
	Từ (1) : n = x ( a + b ) = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol x = = 1,33	(0,5 điểm)
	Từ : x < x < x/ x < 1,33 < x/ . Vậy x = 1 y = 4: Vậy A là CH4	(0,5 điểm)
H2O
	Từ (1): n = y/2( a +b ) = 4,5 /18 = 0,25 mol y = = 3,33	(0,5 điểm)
	Do A: CH4 có y = 4 > 3,33 vậy Hydrocacbon B phải có y/ < 3,33. 	(0,25 điểm)
	 Vậy y/ = 2 x/ = 2: Vậy B là C2H2	(0,5 điểm)
CO2
	Ta có: n = 1.a + 2.b = 0,2 (I)	(0,25 điểm)
	 Và a + b = 0,15 (II)	(0,25 điểm)
 C2H2
 CH4
 Giải (I,II): a = 0,1 và b = 0,05 .Vậy: %V = 66,67% và %V = 33,33% (0,75 điểm)
	2. ( 0,5 điểm )
	Cho hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 đi qua bình chứa dd Br2 (dư) thì C2H2 bị giữ lại, khí thoát ra nguyên chất là CH4. Như vậy ta đã làm sạch khí CH4 có lẫn C2H2.	(0,25 điểm)
	C2H2 + 2Br2 C2H2Br4	(0,25 điểm)
	 ( Hoặc cho qua bình chứa dd AgNO3/NH3 dư thì C2H2 bị giữ lại )
Ni
	Câu 4: ( 4 điểm )
Ni
t0C
a
a
a
	C2H2 + H2 C2H4 	(1)	(0,25 điểm)
b
b
b
t0C
	C2H4 + H2 C2H6	(2)	(0,25 điểm)
C2H2 pư 
	Gọi a, b là số mol C2H2, C2H4 phản ứng. n = ( 0,09 – a ) mol.
 Hỗn hợp Y gồm CH4 : 0,15 mol ; C2H2 dư : (0,09 – a ) mol ; C2H4 dư :(a – b) mol
	 C2H6 : b mol; H2 dư: 0,2 – (a+b) mol	(0,25 điểm)
	C2H4 dư + Br2 C2H4Br2	(3)	(0,25 điểm)
	C2H2 dư + 2Br2 C2H2Br4	(4)	(0,25 điểm)
C2H2 dư
C2H4 dư
Theo giả thiết: m + m = 0,82 gam 	(0,25 điểm)
 28(a – b) +26 (0,09- a) = 0,82 14b – a = 0,76 (I)	(0,5 điểm)
 Hỗn hợp A gồm CH4 :0,15 mol ; C2H6 :b mol và H2 dư : 0,2 – ( a+b) mol	(0,25 điểm)
= 16
= 16
CH4 
H2 dư 
CH4 
C2H6 
Ta có: m + m +m 30b +16. 0,15 + 2(0,2 – a – b)
H2 dư 
C2H6 
	 n + n + n b + 0,15 + 0,2 – a – b	
 2b + a = 0,2 (II)	 (0,5 điểm)
Giải hệ (I, II ); suyra a = 0,08 mol ; b = 0,06 mol	(0,5 điểm)
H2 dư 
C2H6 
CH4 
 	Vậy: n = 0,15 mol ; n = 0,06 mol và n = 0,06 mol	(0,75 điểm)
a 
a 
a 
 * Có thể giải theo cách viết ptpư : C2H2 + H2 C2H4
b 
b 
b 
 C2H2 + H2 C2H6
Giải suyra a = 0,02 mol ; b = 0,06 mol
 - Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm.
 - Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
------- Hết -------

File đính kèm:

  • docDe thi va dap an HS gioi vong tinh mon Hoa 9 de 2.doc
Giáo án liên quan