Đề thi học sinh giỏi Toán khối 11
Câu 2: (3 đ)
Cho hình lăng trụ ABCD. A’C’B’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, BAD=60. Gọi M là trung điểm cạnh AA’ và N là trung điểm cạnh CC’.
1. Chứng minh rằng 4 điểm B’, M, D, N cùng thuộc 1 mặt phẳng.
2. Hãy xác định độ dài cạnh AA’ theo a để tứ giác B’MDN là hình vuông.
ĐỀ THI HSG KHỐI 11 (Thời gian 90’ không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 đ) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: . Giải hệ phương trình : Câu 2: (3 đ) Cho hình lăng trụ ABCD. A’C’B’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, . Gọi M là trung điểm cạnh AA’ và N là trung điểm cạnh CC’. Chứng minh rằng 4 điểm B’, M, D, N cùng thuộc 1 mặt phẳng. Hãy xác định độ dài cạnh AA’ theo a để tứ giác B’MDN là hình vuông. Câu 3: (2đ) Giải bất phương trình : Tìm các giá trị x, y nguyên thoả mãn : Câu 4 : (2 đ). Giải phương trình : cosx + cos2x + cos4x + cos5x = - 1/2. Gọi a, b, g là các góc mà tâm I của đường tròn nội tiếp DABC nhìn xuống 3 cạnh BC, CA, AB. Giả sử: sina.sinb.sing = . Chứng minh DABC là tam giác đều. (Hết) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG KHỐI 11. NĂM HỌC 2006 – 2007. (Thời gian 90’ không kể thời gian phát đề) Người ra đề: Nguyễn Xuân Đàn. Câu 1 : (3 đ). Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: . Đặt . Khi đó Pt t y y ≥ -5 y = -5 -8 ≤ y ≤ -5 y = -8 y = -9 y ≤ -9 O -8 -9 Pt (1) là Pt hoành độ giao điểm của (P): y = t2 – 2t – 8 và d: y = m. trên hệ trục toạ độ Oty. Dựa vào đồ thi ta có: m > - 5 ∨ m < - 9 thì không có nghiệm t nên không có nghiệm x. m = - 5 có 1 nghiệm x. - 8 < m < - 5 ∨ m = - 9 có 1 nghiệm t nên có 2 nghiệm x. - 9 < m ≤ - 8 có 2 nghiệm t nên có 4 nghiệm x. Giải hệ phương trình: Cách 1 : Cách 2 : Từ hệ ta có x; y > 0. Þ Giả sử 0 < x £ y Þ Câu 2 : (3 đ). Chứng minh 4 điểm B’, M, D, N cùng thuộc 1 mặt phẳng. Ta có A’M //= NC Þ A’MCN là hình bình hành Þ A’C & MN cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Mặt khác A’B’CD là hình bình hành Þ A’C & B’D cắt nhau tại trung điểm mỗi đường Þ B’, M, D, N cùng thuộcmột mặt phẳng, và B’MDN là hình bình hành Tính độ dài cạnh AA’ theo a để tứ giác B’MDN là hình vuông. Ta có AC ⊥ BD Þ MN ⊥ BD. Để tứ giác B’MDN là hình vuông Û MN ⊥ B’D & MN = B’D = . Khi đó MN ⊥ (BDD’B’) Þ AC’ ⊥ (BDD’B’) = (a) . Vậy cứ mỗi DBDB’ được xác định trên mf (a) cố định thì ta có một độ dài BB’ = AA’ Þ . D’ A’ B’ C’ C D A B M N I Câu 3: (2đ) Giải bất phương trình : D = R* Nếu x + 1 > 0 Û x > -1 Þ Bpt Û 2 x2 – 3x + 1 < 0 Û 1/ 2 < x < 1. Thoả mãn Nếu x + 1 < 0 Û x < -1 Þ Bpt Û 2 x2 – x + 3 < 0 Û Bpt vô nghiệm. Vậy Bpt có tập nghiệm là : (1/ 2; 1). Ta có : x2 + 2x + 3 = (x + 1)2 + 2 ³ 2, "x và y2 + 8 > 0, "y. Þ Þ y2 + 8 £ 7 – y2 – y Þ 2y2 – 3y + 1 £ 0 Þ 1/2 £ y £ 1. Vì y Î Z Þ y = 1. Với y = 1 Þ BPt Û Kiểm tra lại đúng Þ Nghiệm nguyên của hệ là: x = - 1, y = 1. Câu 4 : (2 đ). Giải phương trình : cosx + cos2x + cos4x + cos5x = - 1/2. Nếu x = k2p Þ pt Û 5 = - 1/2 Vậy x = k2p không là nghiệm của pt. Nếu x ¹ k2p nhân hai vế của pt với 2sinx/2 ta có pt Û Vì x ¹ k2p Þ nghiệm của pt là: x = Với k 11. Ta có: sina.sinb.sing = Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi DABC là tam giác đều.
File đính kèm:
- De dap an Thi HSG Khoi 11 2009.doc