Đề thi học sinh giỏi THCS lớp 9 vòng I năm học 2010 - 2011 môn thi: Hóa Học
CÂU1(5điểm)
1) Hãy nhận biết H2O, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch NaCl. Không dùng hóa chất nào khác.
2) Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kaliclorua, Amôninitrát, và supephốtphát kép. Cho biết chúng là phân bón đơn hay phân bón kép? Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Viết phương trình phản ứng.
CÂU2(5điểm)
1) Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Dẫn khí CO dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết các phương trình hóa học và chỉ rõ thành phần của B, C, D
2) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 có lẫn một ít khí hiđroclorua và hơi nước. Làm thế nào để có CO2 tinh khiết.
CÂU3(6điểm)
1) Lập công thức của tinh thể muối mangan IIclorua ngậm nước. Biết rằng nếu làm mất hết nước kết tinh của tinh thể, thì muối khan còn lại chỉ chiếm 63,63% khối lượng tinh thể.
2) Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dung dịch CuSO42M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được a(g) chất rắn D.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng.
b) Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS LỚP 9 VÒNG I HUYỆN THƯỜNG TÍN NĂM HỌC 2010-2011 –––––––– ——––––––––––––– ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài:120 phút CÂU1(5điểm) 1) Hãy nhận biết H2O, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch NaCl. Không dùng hóa chất nào khác. 2) Có 3 gói phân bón hóa học bị mất nhãn: kaliclorua, Amôninitrát, và supephốtphát kép. Cho biết chúng là phân bón đơn hay phân bón kép? Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói đó không? Viết phương trình phản ứng. CÂU2(5điểm) 1) Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Dẫn khí CO dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết các phương trình hóa học và chỉ rõ thành phần của B, C, D 2) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 có lẫn một ít khí hiđroclorua và hơi nước. Làm thế nào để có CO2 tinh khiết. CÂU3(6điểm) 1) Lập công thức của tinh thể muối mangan IIclorua ngậm nước. Biết rằng nếu làm mất hết nước kết tinh của tinh thể, thì muối khan còn lại chỉ chiếm 63,63% khối lượng tinh thể. 2) Hòa tan 2,4g Mg và 11,2g Fe vào 100ml dung dịch CuSO42M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa, tách ra nung đến khối lượng không đổi trong không khí thu được a(g) chất rắn D. a) Viết phương trình hóa học phản ứng. b) Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. CÂU4(4điểm) Cho 7,22gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch axit HCl được 2,128(lít) H2.Hòa tan phần 2 trong dung dịch HNO3 thì tạo ra 1,792(lít) NO duy nhất đo(ĐKTC) a) Xác định kim loại M. b)Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong X. Cho biết:K=39;H=1;O=16;S=32;Fe=56;N=14;Cl=35,5;Na=23;Mg=24,C=12;Cu=64 -------------------------------- Họ và tên.. Số báo danh HS trườngTHCS. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI VÒNG I MÔN:HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011 CÂUI:(5điểm ) Trích các chất làm nhiều mẫu thử 1) Lần lượt đun các dung dịch đến cạn , ta thu được 2 nhóm. - Nhóm1: Không để lại dấu vết gì là H2O và HCl. - Nhóm 2: Để lại cặn là dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3. - Cho lần lượt từng chất của nhóm 1 vào làn lượt từng chất của nhóm 2,nếu thấy cặn tan có bọt khí thoát ra chất của nhóm 1 là HCl và chất của nhóm 2 là Na2CO3 . Cặn tan không có khí thoát ra, chất của nhóm 1 là H2O chất của nhóm 2 là NaCl. PTHH: Na2CO3 +2HCl2NaCl+H2O+CO2 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 2) Ba loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Là loại phân bón đơn. Trích các chất làm nhiều mẫu thử, ở nông thôn sử dụng dịch nước vôi trong cho vào từng mẫu thử ta lần lượt nhận được NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra. PTHH: Ca(OH)2 + 2NH4NO3 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O Nhận được Ca(H2PO4)2 có kết tủa vàng PTHH: 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4 )3 Ca3(PO4 )2+ 4H2O Mẫu thử còn lại không có hiện tượng khi cho qua dung dịch nước vôi trong là KCl 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 CÂUII(5điểm ) 1)Khí CO khử Fe3O4và CuO thành kim loại : PTHH: Fe3O4 + 4CO toc 3Fe + 4CO2 CuO + CO toc Cu + CO2 Chất rắn B gồm : Al2O3, MgO, Fe,Cu. Cho B + dung dịch NaOHdư, Al2O3tan hết : PTHH: Al2O3 + 2NaOH 2Na AlO2 + H2O Dung dịch C gồm NaAlO2 và NaOH. Chất rắn D gồm: MgO, Fe, Cu. C tác dụng với dung dịch HCl dư PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2)Phản ứng điều chế : PTHH: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 Vì vậy CO2 có lẫn hơi nước và khí HCl. Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng NaHCO3 rồi cho qua bình đựng H2SO4Đặc (hoặc P2O5) thu được khí CO2 tinh khiết PTHH: HCl + NaHCO3 NaCl + H2O+CO2 0,5 0,5 0,5 0,5 CÂUIII(5điểm) 1) Đặt công thức của tinh thể là: XMnCl2..yH2O Ta có tỉ lệ: X: y =:= 1: 4 Vậy công thức của tinh thể là : MnCl2.4H2O 0,25 0,25 0,5 0,5 2) nCuSO4=0,1.2=0,2(mol) nMg=2,4/24=0,1(mol) nFe=11,2/56=0,2(mol) Vì Mg có tính khử > Fe do vậy Mg phản ứng với CuSO4 trước PTHH: Mg + CuSO4 MgSO4+Cu (1) Fe + CuSO4 FeSO4+Cu (2) Theo (1)nCuSO4 = nMg = 0,1(mol)nCuSO4 (PT2) = 0,2 - 0,1= 0,1(mol) nFe dư ở (2) = 0,2 - 0,1= 0,1(mol) Chất rắn A: Cu và Fe dư, dung dịch B: MgSO4, FeSO4 PTHH: 2NaOH + MgSO4Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4 (4) Mg(OH)2 toc MgO+H2O (5) 4Fe(OH)2 + O2 toc 2Fe2O3+4H2O (6) Theo (1, 3, 5) nMgO = nMg = 0,1(mol) Theo(2,4,6) nFe2O3=1/2nFe = 1/2.0,1=0,05(mol) Khối lượng chất rắn A: Theo (1 và 2)tổng nCu = 0,1 + 0,1=0,2(mol) mCu=0,2.64=12,8(g) mFe dư =0,1.56=5,6(g) Khối lượng chất rắn A=5,6+12,8=18,4(g) Khối lượng MgO=0,1.40=4(g) Khối lượng Fe2O3 =0,05.160=8(g) Khối lượng a(g)rắn D=8+4=12(g) 0,25 0,5 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu IV(4điểm ) Khối lượng ½ hỗn hợp: = 3,61(g), nH2 = = 0,095(mol) nNO==0,08(mol) Gọi kim loại M có hóa trị không đổi là: n (đ/k 1 n3 ) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1) 2M+ 2nHCl 2MCln + nH2 (2) Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO+2H2O (3) 3M + 4nHNO3 3M(NO3)n+ nNO+2nH2O (4) Gọi nFe = x, nM = y ở mỗi phần Theo (1,2,3,4) ta có PT: 56x + My = 3,61(*) Theo(1 và 2) ta có: x+ ny/2 = 0,095(**) 2x+ny=0,19(**) Theo(3&4)ta có x+=0,08 3x+ny=0,24(***) Lấy (***) - (**)ta có _ 3x + ny = 0,24 2x + ny = 0,19 Ta có x=0,05 Thay x vào (**) ta có 2 × 0,05 + ny= 0,19 ny = 0,09 y = Thay x, y vào (*) ta có 56 × 0,05+=3,61 M = 9n Giả sử n =1 M = 9(Loại) n =2M=18(loại ) n=3M=27(chọn )(Al) mFe=56.0,05=2,8(g) nAl=0,09/3=0,03 mAl=0,03.27=0,81(g) %Fe==77,56% %Al=100-77,56=22,44% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,5 Chú ý:Học sinh làm được đến đâu, tính điểm đến đó,bài toán làm cách khác đúng lí luận đúng cho điểm tối đa
File đính kèm:
- De thiDap anHSGvongIHuyen Thuong Tin.doc