Đề Thi Học Sinh Giỏi Sinh Học 9 Trường THCS Đặng Cương
I Trắc nghiệm khách quan ( 2 đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : ý nghĩa của phép lai phân tích là :
a. phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn c. phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống
b. phát hiện được thể dị hợp trong thực tế d. cả a, b
Câu2 : Biến dị tổ hợp là gì ?
a. Biến di tổ hợp là làm thay đổi các kiểu hình đã có c. Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ
b. Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt d. Cả a và b
Câu3 : Biến dị tổ hợp được tạo ra theo cơ chế nào ?
a. Do trong quá trình giảm phân ,các cặp gen tương ứng phân li độc lập , tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau c. Do trong giảm phân các gen không phân li đồng đều về các giao tử
b. Do trong thụ tinh , các loại giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen d. Cả a, b
Câu 4 : Tại sao biến dị tổ hợp chỉ được tạo ra trong sinh sản hữu tính ?
a. Vì thông qua giảm phân ( phân li đọc lập , tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử c. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen
b. Vì trong thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã ttạo nhiều tổ hợp gen d. Cả a, b
Phòng GD-ĐT huyện An Dương Trường THCS Đặng Cương đề thi học sinh giỏi sinh học 9 năm học 2008-2009 Thời gian : 150 phút I Trắc nghiệm khách quan ( 2 đ) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1 : ý nghĩa của phép lai phân tích là : a. phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn c. phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống b. phát hiện được thể dị hợp trong thực tế d. cả a, b Câu2 : Biến dị tổ hợp là gì ? a. Biến di tổ hợp là làm thay đổi các kiểu hình đã có c. Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ b. Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt d. Cả a và b Câu3 : Biến dị tổ hợp được tạo ra theo cơ chế nào ? a. Do trong quá trình giảm phân ,các cặp gen tương ứng phân li độc lập , tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau c. Do trong giảm phân các gen không phân li đồng đều về các giao tử b. Do trong thụ tinh , các loại giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen d. Cả a, b Câu 4 : Tại sao biến dị tổ hợp chỉ được tạo ra trong sinh sản hữu tính ? a. Vì thông qua giảm phân ( phân li đọc lập , tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử c. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen b. Vì trong thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã ttạo nhiều tổ hợp gen d. Cả a, b Câu 5 :ở chó , lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Khi cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài thì F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình : a. Toàn lông ngắn c. 1 lông ngắn : 1 lông dài b. Toàn lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài Câu 6 : ở đậu Hà lan gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.Phép lai cho F2 có tỷ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp là : a. F1 AA x Aa c. F1 Aa x aa b. F1 aa x aa d. F1 AA x AA Câu 7 : ở các loài sinh sản sinh dưỡng , cơ chế đảm bảo duy trì bộ NST của loài ổn định qua các thế hệ là : a. Nguyên phân c. Sự phối hợp giữa nguyên phân giảm phân và thụ tinh b. Giảm phân d. thụ tinh Câu 8. ở các loài sinh sản hữu tính cơ cjhế đảm bảo bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là : a. Nguyên phân c. Sự phối hợp giữa nguyên phân giảm phân và thụ tinh b. Giảm phân d. thụ tinh Câu 9: ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là : a. 4 c. 16 b. 8 d. 32 Câu 10: Sự kiện chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là : a. Trong giảm phân có sự tiếp hợp trao đỏi chéo giữa các NST tương đồng c. NST tự nhân đôi ở kì trung gian b. Các NST co ngắn cức đại ở kì giữa d. b ,c đúng Câu 11 : Nếu 2 gen tương ứng không giống nhau thì cơ thể mang gen đó gọi là : a. thể dị bội c. thể dị hợp b. cơ thể lai d. a , c đúng Câu12 : Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào trong các trường hợp sau đây là sai a. A= T , G = X c. T + X + A = T + G + X b. A + X = T + G d. A + G = T + X Câu 13 : Chiều dài mỗi chu kì xoắn trên phân tử ADN là : a. 20 Ao b. 34Ao c. 10 Ao d. 3,4 Ao Câu 14: ADN có chức năng : a. lưu trữ thông tin di truyền c. tái sinh để tạo ra các tế bào con có bộ NST ổn định b. truyền đạt thông tin di truyền d. c sai Câu 15 : Biến dị nào sau đây không di truyền được : a. đột biến gen c. Đột biến NST b. Thường biến d. biến dị tổ hợp Câu 16 : Làm thế nào đẻ tạo ưu thế lai ? a . Lai khác dòng c. lai khác loài b. Lai khác thứ d. a, b đúng II . Tự luận (8 đ) Câu1 :(3 đ ) ở người , tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đình , mẹ có tóc thẳng sinh được con gái có tóc xoăn. Hãy xác định kiểu gen , kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Nếu người con goái tóc xoăn ở trên lấy chồng tóc xoăn thì xác suất sinh cốnc tóc thẳng là bao nhiêu ? Câu 2 :(2 đ) ở cà chua cây cao (A) là trội hoàn toàn so với cây thấp (a). Quả đỏ (B) là trội so với quả vàng (b) . Các gen liên kết trên một NST thường . Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ để F1 có sự phân tính : a). 3 thân cao , quả đỏ : 1 thân thấp , quả vàng b). 1 thân cao , quả đỏ : 1 thân thấp , quả vàng Câu 3 (3đ) : a) Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng b). Một gen có chiều dài 5100 Ao . Gen đó có A = 2/3 G. Hãy tính tổng số nuclêotit và số nuclêotit mỗi loại, số chu kì xoắn của gen , c) Gen có bao nhiêu liên kết hiđro giữa 2 mạch ? Số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định là bao nhiêu ? Đáp án - biểu điểm I Trắc nghiệm Mỗi lựa chọn đúng 0,125 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Chọn c c d d d c a c c a c c b d b d II Tự luận (8 đ) Câu1 (3đ) mẹ tóc thẳng có kiểu gen aa , chỉ tạo được giao tử a. Con gái tóc xoăn nhận giao tử A từ bố. Vậy bố có kiểu gen AA hoặc Aa và tóc xoăn Sơ đồ lai : * P: Tóc xoăn (AA) x tóc thẳng (aa) Gp : A a F1: Aa (tóc xoăn ) * P : Tóc xoăn (Aa) x Tóc thẳng (aa) Gp : 1A : 1a a F1 : 1Aa tóc xoăn :1 aa tóc thẳng Kiểu gen người con gái tóc xoăn là : Aa * Người con gái tóc xoăn lấy chồng tóc xoăn có kiểu gen AA hoặc Aa + Trường hợp 1 : * P : tóc xoăn Aa x Tóc xoăn Aa Gp : 1A : 1a 1A : 1a F1 : 1AA tóc xoăn : 2Aa tóc xoăn : 1 aa tóc thẳng Xác suất sinh con tóc thẳng là 25% + Trường hợp 2 : * P : tóc xoăn Aa x Tóc xoăn AA Gp : 1A : 1a A F1 1AA tóc xoăn : 1 Aa tóc xoăn Xác suất sinh con tóc thẳng là 0% Câu 2 : (2 đ) a) Mỗi tính trạng đều có kiểu hình 3 :1 , tỉ lệ chung của 2 tính trạng cũng là 3:1 . Chứng tỏ xảy ra hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa 2 gen. P dị hợp tử đều Sơ đồ lai : P : Cao , đỏ x Cao , đỏ Gp : 1AB, 1ab 1AB , 1ab F1 Kiểu gen : Kiểu hình : 3 cao , đỏ : 1 thấp , vàng b) Sơ đồ lai : P : Cao , đỏ x thấp , vàng Gp : : 1AB, 1ab ab F1 : Kiểu gen : Kiểu hình : 1 cao , đỏ :1 thấp , vàng Câu3 (3 đ) a) Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thể hiện qua sơ đồ sau : Gen ( đoạn ADN ) mARN Protein Tính trạng Trong đó trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nu trên mạch mARN thông qua đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Protein tham gia vào cấu trúc , sinh lí biểu hiện thành tính trạng b) gọi l là chiều dài của gen. N là tổng số nu của gen ta có : => N = nu Có A + G =N/2 = 1500 A= 2/3 G => A = 600 = T, G = 900 =X ( theo nguyên tắc bổ sung ) Số chu kì xoắn của gen : 5100 : 34 = 150 b) Số liên kết hiđro giữa 2 mạch của gen là : 2A +3G = 2. 600 +3. 900 = 3900 ( lk) Số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định là :
File đính kèm:
- de thi hsg s9 2009.doc