Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2012 – 2013 môn: Hóa Học

Câu 1( 6,5 điểm):

 a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:

 A1 A2 A3

 CaCO3 CaCO3 CaCO3

 B1 B2 B3

 b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.

Câu 2 ( 3,75 điểm):

Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.

Câu 3 ( 2,75 điểm):

 Cho A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al.

- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).

- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2 (đktc).

- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44lít H2 (đktc).

Tính m và % mỗi kim loại trong A.

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS năm học 2012 – 2013 môn: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
 LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian thi: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ BÀI
Câu 1( 6,5 điểm): 
	a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
 A1 A2 A3
 CaCO3 CaCO3 CaCO3
 B1 B2 B3
	b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Câu 2 ( 3,75 điểm): 
Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Câu 3 ( 2,75 điểm): 
	Cho A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al.
- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44lít H2 (đktc).
Tính m và % mỗi kim loại trong A.
Câu 4 ( 2,5 điểm): 
	Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc).
	Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7,3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl (Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl: D = 1,047g/ml)
Câu 5 ( 4,5 điểm):
	a) Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 3,36lít SO2 (đktc). Tìm kim loại R.
	b) Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa. Thêm 2,75gam CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì có 5 gam CuSO4. 5H2O tách ra.
	- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
	- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
( Cho Ba = 137, Mg = 24, Al = 27, Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, N = 14, 
Cu = 64, S = 32, Zn = 65, Fe = 56 , các khí đo ở đktc)
...........................Hết............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI 
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 Môn: HÓA HỌC
Câu 1( 6,5 điểm): 
	a) Hoàn thành các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển đổi sau:
 A1 A2 A3
 CaCO3 CaCO3 CaCO3
 B1 B2 B3
	b) Hãy chọn 6 chất rắn khác nhau để khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 6 chất khí khác nhau.
Nội dung
Điểm
a)
(1). CaCO3 → CaO + CO2
(2). CaO + H2O → Ca(OH)2
(3). Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
(4). 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(5). 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(6). Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
(7). CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b)
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 ( 3,75 điểm) : Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự
Cho lần lượt dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử
0,25
Có khí thoát ra là NH4Cl.
Có khí và kết tủa là (NH4)2SO4
Có kết tủa trắng mãi là MgCl2.
Có kết tủa rồi tan là Al(NO3)3, còn lại là NaNO3
0,25
0,25
0,25
0,25
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4 )2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2
2Al(NO3)3 +3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 
2Al(OH)3 +Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 ( 2,75 điểm) : A là hỗn hợp gồm Ba, Mg, Al.
Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 12,32 lít H2 (đktc).
Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 13,44 lít H2 (đktc).
Tính m và % mỗi kim loại trong A)
- Cho m gam A vào H2O có PƯ:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
0,25
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
y 1,5y
0,25
Ta có: x + 1,5y = 0,4 mol (I)
0,1
- Cho m gam A vào NaOH dư
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
0,25
2Al +2NaOH + 2H2O → 2 Na(AlO2) + 3H2
y 1,5y
0,25
Ta có: x + 1,5y = 0,55 mol (II)
0,1
So sánh I và II thấy ở phần I Al dư → Tính theo Ba.
Tính được x = 0,1 mol → nBa = 0,1 mol
 y = 0,3 → nAl = 0,3 mol
0,1
0,1
0,1
- Cho m gam A vào dung dịch HCl dư
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25
0,25
0,25
Tính được nMg = 0,05 mol
Vậy m = 23 g
0,1
0,1
%Ba = 59,56% , %Al = 35,21% , %Mg = 5,23%
0,3
Câu 4 ( 2,5 điểm) : 
	Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (ĐKTC).
	Nếu cho khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 7,3% thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl ( Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl: d = 1,047 g/ml )
- Cho hỗn hợp tác dụng với dd H2SO4
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x mol	 1,5x mol
0,25
0,1
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
y mol y mol
0,25
0,1
Gọi số mol Al, Mg là x ; y mol.
Lập được hệ phương trình:
 Khối lượng 2 kim loại: 27x + 24 y = 9,9 
 Thể tích khí thu được: 1,5x + y = = 0,45 
0,25
0,25
Giải hệ ta được: x = 0,1 ; y = 0,3
Vậy nAl = 0,1 mol , nMg= 0,3 mol
0,25
0,25
- Cho hỗn hợp tác dụng với dd HCl:
 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1 mol 0,3 mol
0,1
0,1
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,3 mol 0,6 mol
0,1
0,1
Tổng số mol HCl: 0,9 mol
Khối lượng HCl: 0,9. 36,5 = 32,85 g
Khối lượng dd HCl: = 450 g
Thể tích dd HCl: 450 : 1,047 = 429,8 ml = 0,4298 lít 
0,1
0,1
0,1
0,1
Câu 5 ( 4,5 điểm) :
	a) Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 đktc. Tìm kim loại R.
	b) Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi cho bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa) Thêm 2,75 gam CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì có 5 gam CuSO4. 5H2O tách ra)
	- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa)
	- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A)
a)
Gọi hóa trị cao nhất của R là x
Số mol SO2 là: 0,15 mol
0,25
0,25
2R + 2xH2SO4 đ → R2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O
 mol 0,15 mol
0,25
0,25
Vậy MR = = 32x (g)
Với x = 1 thì MR = 32 loại
Với x = 2 thì MR = 64 do đó R là Cu.
Với x = 3 thì MR = 96 loại
0,25
0,25
0,25
0,25
b)Trong 5 g CuSO4.5H2O có 3,2g CuSO4 và 1,8 g H2O
0,25
Lượng CuSO4 tách ra 3,2 - 2,75 = 0,45 g
Lượng H2O tách ra là 1,8 g
0,25
0,25
Do đó: 
 C% bão hòa = (0,45. 100) : ( 0,45 + 1,8 ) = 20%
0,5
Lượng nước trong dd A ban đầu thêm 20% là:
 (1,8 . 100) : 80 = 2,25 g
0,25
0,25
Tỉ lệ CuSO4 và H2O trong dd A cũng chính là nồng độ của dd, ta có:
 ( 0,45. 100 ) : ( 0,45 + 2,25 ) = 16,67%
0,25
0,5
Tổng
20
Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn đạt điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docThị Xã Phú Thọ 12 13.doc