Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 9 Môn Hóa Học

Câu 1 : Bổ túc các phản ứng sau :

FeS2 + O2  A + B

A + H2S  C+ D

C + E  F

G + NaOH  H + I

J  B+ D

B + L  E +D

F + HCl  G + H2S

H + O2 + D  J

 

 

Câu 2 :

Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất sau : Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3 và H2O. Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết từng chất.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 9 Môn Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo Dục – Đào Tạo Định Quán
Trường THCS NGỌC ĐỊNH
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN HÓA HỌC 
Năm học 2010-2011
Thời gian 120 phút
Câu 1 : Bổ túc các phản ứng sau :
FeS2 + O2 à A + B
A + H2S à C+ D
C + E à F
G + NaOH à H + I
J à B+ D
B + L à E +D
F + HCl à G + H2S
H + O2 + D à J
Câu 2 :
Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất sau : Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3 và H2O. Không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết từng chất.
Câu 3 : 
Cho 3,81 gam muối clorua của kim loại R hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 chuyển thành muối nitrat ( có hóa trị không đổi) và số mol bằng nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau 1,59 g. Tìm công thức phân tử muối clorua của kim loại R.
Câu 4 :
Cho 6,2 g Na2O vào nước. Tính thể tích khí SO2( đktc) cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:
Muối axit.
Muối trung hòa
Nếu muốn có cả 2 muối thì thể tích CO2 như thế nào?
HẾT.
Phòng Giáo Dục – Đào Tạo Định Quán
Trường THCS NGỌC ĐỊNH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN HÓA HỌC 
Năm học 2010-2011
Thời gian 120 phút
Câu 1 : 2,75 đ
Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 đ : 0,25 đ x 11 = 2,75 đ
A: SO2 ; B: Fe2O3 ; C: S ; D: H2O ; E: Fe ; F: FeS ; G: FeCl2 ; H: Fe(OH)2 ;
J: Fe(OH)3 ;B: Fe2O3 ;L: H2
Câu 2 ; 2 đ
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi đổ từ từ vào nhau theo từng cặp thì nhận thấy có 2 chất đổ vào nhau có khí bay ra là HCl và Na2CO3, còn 2 chất khi đổ vào nhau không có hiện tượng gì xảy ra là H2O và NaCl. Ta chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1 : gồm H2O và NaCl
+ Nhóm 2 ; gồm HCl và Na2CO3
Đem cô cạn nhóm 1 : Mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là NaCl , mẫu thử nào khôn có cặn trắng là nước.
Đem cô cạn nhóm 2 : Mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là Na2CO3, mẫu thử nào không có cặn trắng là H2O
Câu 3 : 2 đ
Gọi R cũng là nguyên tử khối của kim loại R
RCl2 + 2AgNO3 à R(NO3)2 + 2AgCl
Khối lượng R(NO)3 lớn hơn RCl2 là :1,59 g
1 mol R(NO)3 lớn hơn 1 mol RCl2 là 124 – 71 = 53 gam
nmỗi muối = 1,59/53 = 0,03 mol
M RCl2 = 3,81/0,03 = 127 R = 127 -71 =56 (Fe)
àCông thức phân tử của muối là FeCl2
 Câu 4 : 3,25 đ
nNa2O = 6,2,/62 = 0,1 mol ( 0,25 đ)
Na2O + H2O à 2 NaOH
0,1 mol 0,2 mol
a. Để tạo thành muối axit: 1 đ
NaOH + SO2 à NaHSO3
0,2 mol 0,2 mol
VSO2 = 0,2 x 22,4 = 44,8 l
a. Để tạo thành muối trung hòa: 1 đ
2NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O
0,2 mol 0,1 mol
VSO2 = 0,1 x 22,4 = 22,4 l
Để tạo thành 2 muối thì thể tích SO2 phải ở trong khoảng: 1 đ
22,4 l < SO2 < 44,8 l

File đính kèm:

  • docT DE THI HOC SINH GIOI HOA 9.doc