Đề thi học sinh giỏi huyện năm học 2008 - 2009 môn: Hóa học 9
Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (có hóa trị trong khoảng I đến III) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?
A. Fe B. Al C. Mg D. Ca
Câu 2: Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là:
A. 5 cm3 khí oxi B. 8 cm3 khí hiđro
C. 5 cm3 khí hiđro D. Chỉ có 10 cm3 hơi nước
Câu 3: Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hóa học: . Nếu cho1,2g cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit được sinh ra là:
A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 2,52 lít D. 1,86 lít
Câu 4: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D gồm:
A. Al, Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag C. Al, Cu và Ag D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng của dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng của nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 0,27g B. 0,81g C. 0,54g D. 1,08g
Câu 6: Cho 12,7g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9g một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt clorua là:
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl D. FeCl4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ----------------- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: HÓA HỌC 9. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian làm bài: 30 phút) ––––––––––––––––––– Họ và tên thí sinh ............................................................... Học sinh trường THCS ..................................... Số báo danh ........................ Đề số 1 Họ và tên, chữ kí giám thị 1 .............................................................. Họ và tên, chữ kí giám thị 2 ........................................... Mã phách ......................... ................................................................................................................................................... Điểm ...................... Người chấm 1 ..................................... Người chấm 2 ................................... Đề số 1 Mã phách ............. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng với phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (có hóa trị trong khoảng I đến III) thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây? A. Fe B. Al C. Mg D. Ca Câu 2: Đốt cháy 10 cm3 khí hiđro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là: A. 5 cm3 khí oxi B. 8 cm3 khí hiđro C. 5 cm3 khí hiđro D. Chỉ có 10 cm3 hơi nước Câu 3: Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hóa học: . Nếu cho1,2g cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng cacbon đioxit được sinh ra là: A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 2,52 lít D. 1,86 lít Câu 4: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D gồm: A. Al, Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag C. Al, Cu và Ag D. Tất cả đều sai. Câu 5: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng của dung dịch giảm 1,38g. Khối lượng của nhôm đã tham gia phản ứng là: A. 0,27g B. 0,81g C. 0,54g D. 1,08g Câu 6: Cho 12,7g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9g một chất kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt clorua là: A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl D. FeCl4 Câu 7: Một nguyên tố X tạo được các hợp chất XH3, X2O5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X cùng nhóm với: A. Agon B. Nitơ C. Oxi D. Flo ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) là X2(SO4)3 và công thức hóa học hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y là: A. XY B. X2Y2 C. XY2 D. Y2X Câu 9: Một oxit của photpho có thành phần: P chiếm 43,4%; O chiếm 56,6%. Biết phân tử khối bằng 142. Công thức của oxit đó là: A. P2O3 B. PO C. P2O5 D. PO2 Câu 10: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết: A. Số g chất tan trong 100g dung môi B. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch C. Số g chất tan trong 1 lít dung môi D. Số g chất tan trong 100g dung dịch Câu 11: Trong các chất khí: cacbon đioxit, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh đioxit, khí nào nặng nhất? A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Hiđro clorua D. Lưu huỳnh đioxit Câu 12: Khối lượng của một hỗn hợp khí gồm: 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hidro + 0,02 N phân tử nitơ bằng bao nhiêu gam? A. 53,56g B. 43,56g C. 56,53g D. 53,65g Câu 13: Về khối lượng, oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi. Công thức hóa học của oxit đó là: A. FeO B. CaO C. ZnO D. CuO Câu 14: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hidro ít nhất? A. 6.1023 phân tử H2 B. 0,6g CH4 C. 1,5g NH4Cl D. 3.1023 phân tử H2O Câu 15: Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ Fe3O4. Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g Fe3O4 lần lượt là: A. 0,95g và 0,74g B. 0,84g và 0,32g C. 2,52g và 0,96g D. 1,68g và 0,64g Câu 16: Cho 6,5g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22g kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của muối sắt clorua, biết hiệu suất của phản ứng đạt 100%. A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl D. FeCl4 Câu 17: Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí này đi qua oxit của kim loại N nung nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. Hỏi: M và N có thể là cặp kim loại nào sau đây: A. Đồng và bạc B. Chì và kẽm C. Kẽm và đồng D. Đồng và chì Câu 18: Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hiđro khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: A. 15g B. 30g C. 60g D. 45g Câu 19: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3? A. HCl B. BaCl2 C. Pb(NO3)2 D. NaOH Câu 20: Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là: A. 10,775g B. 3,375g C. 6,675g D. 7,775g ---------------------------------------------------------- HẾT ---------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ----------------- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: HÓA HỌC 9. Thời gian làm bài: 90 phút ––––––––––––––––––– Câu 1: (2 điểm) a.- Những điểm giống nhau, khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm. b.- Vì sao sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có điểm khác nhau? Câu 2: (2 điểm). Biết A, B, C, D, E, F, G, I, J, L, M là những chất khác nhau. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau: FeS2 + O2 → A↑ + B A + H2S → C↓ + D C + E → F F + HCl → G + H2S↑ G + NaOH → I↓ + J I + O2 + D → L↓ L → B + D B + M → E + D Câu 3: (2 điểm) Hòa tan 6,4g hỗn hợp bột Fe và oxit sắt chưa biết hóa trị vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đem một nữa hỗn hợp trên khử bởi khí H2 thì thu được 0,1 gam nước. Hãy xác định công thức của oxit sắt đó. Câu 4: (3 điểm) Hòa tan 14,4g Mg vào 400cm3 dung dịch axit HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 cm3 (đktc) khí H2 và một phần chất rắn không tan. Cho hỗn hợp gồm phần chất rắn không tan (ở trên) và 20g sắt tác dụng với 500cm3 dung dịch axit HCl (như lúc đầu) thì thu được V2 cm3 (đktc) khí H2 và 3,2g chất rắn không tan. Tính V1, V2. Câu 5: (3 điểm) Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 (dư) vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E. a.- Tính khối lượng chất rắn D và khối lượng kết tủa E. b.- Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi xảy ra phản ứng). ––––––––––––––––––
File đính kèm:
- De thi chon HSG(1).doc