Đề thi học sinh giỏi huyện An Nhơn (Bình Định) năm học: 2009 - 2010

Câu 1: (2 điểm) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:

a. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2

b. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Na2ZnO2

c. Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH

Câu 2: (4 điểm)

1. a. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A biết:

 - A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% Oxi

 - 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít khí (đktc)

 b. Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối. (Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

2. Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng lên 6,659 gam hỗn hợp hai kim loại A và B đều hóa trị II thu được 0,1mol khí, đồng thời khối lượng giảm 6,5gam. Hòa tan bã rắn còn lại bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,16gam SO2. Xác định tên kim loại A, B và thành phần khối lượng mỗi kim loại.

Câu 3: (4 điểm)

1. Một hỗn hợp bột Fe, Cu vào bình chứa 200ml dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và một chất không tan B. Để oxi hóa hỗn hợp các sản phẩm còn trong bình, người ta phải cho thêm vào đó 10,1 gam KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được một khí không màu hóa nâu ngoài không khí và một dung dịch C. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch người ta cần 200ml dung dịch NaOH 1M.

a. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại.

b. Tính nồng độ M dung dịch H2SO4.

2. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam một hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A có hóa trị n duy nhất bằng dung dịch HCl thu được 1,064 lít khí H2 , còn khi hòa tan 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO duy nhất.

Xác định kim loại A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết các thể tích khí đo ở đktc)

 

doc5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện An Nhơn (Bình Định) năm học: 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HSG HUYỆN AN NHƠN (Bình Định)
Năm học: 2009-2010
---------------------------
Câu 1: (2 điểm) Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 
Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Na2ZnO2
Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
Câu 2: (4 điểm)
1. a. Hãy xác định công thức của hợp chất khí A biết:
	- A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% Oxi
	- 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít khí (đktc)
 b. Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối. (Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2. Cho H2SO4 loãng, dư tác dụng lên 6,659 gam hỗn hợp hai kim loại A và B đều hóa trị II thu được 0,1mol khí, đồng thời khối lượng giảm 6,5gam. Hòa tan bã rắn còn lại bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,16gam SO2. Xác định tên kim loại A, B và thành phần khối lượng mỗi kim loại.
Câu 3: (4 điểm)
1. Một hỗn hợp bột Fe, Cu vào bình chứa 200ml dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và một chất không tan B. Để oxi hóa hỗn hợp các sản phẩm còn trong bình, người ta phải cho thêm vào đó 10,1 gam KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được một khí không màu hóa nâu ngoài không khí và một dung dịch C. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch người ta cần 200ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Tính nồng độ M dung dịch H2SO4.
2. Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam một hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A có hóa trị n duy nhất bằng dung dịch HCl thu được 1,064 lít khí H2 , còn khi hòa tan 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (biết các thể tích khí đo ở đktc)
Câu 4: (4 điểm)
1. Trộn 200ml dung dịch HCl (dung dịch A) với 300ml dung dịch HCl (dung dịch B) thì được 500ml dung dịch mới (dung dịch C). Lấy 1/5 thể tích dung dịch C cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48gam kết tủa.
a. Tính nồng độ M của dung dịch C.
b. Tính nồng độ M của dung dịch A và dung dịch B. Biết nồng độ M của dung dịch A lớn gấp 2,5 lần nồng độ M của dung dịch B.
2. Dùng dung dịch NaOH dư hòa tan hoàn toàn 5,94 gam Al thu được khí A. Khí B thu được bằng cách lấy axit HCl đặc, dư hòa tan hết 1,896gam KMnO4. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25gam KClO3 có xúc tác thu được khí C. Cho A, B, C vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó bình được làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước và giả sử các chất tan hết vào nước thu được dung dịch D. Tính nồng độ % của D.
Câu 5: (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước ta thu được dung dịch A. Cho từ từ từng dòng khí H2S sục vào A cho đến dư thì được kết tủa tạo ra và nhỏ hơn 2,51 lần kết tủa tạo ra khi ch dung dịch Na2S dư vào dung dịch A. Nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau thì tỉ lệ khối lượng kết tủa là 3,36. Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong A.
Câu 6: (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp gồm bột của ba kim loại X, Y, Z trong axit nitric đặc, nguội, dư thu được 0,448 lít khí màu nâu duy nhất (đktc); 0,54 gam kim loại Y và dung dịch E. Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch E, sau khi loại hết axit dư cho đến khi chỉ còn một muối duy nhất trong dung dịch thì thanh kim loại tăng 0,76 gam. Lượng kim loại Y nói trên phản ứng vừa đủ với 0,672 lít khí clo (đktc).
	Biết kim loại X có hóa trị (II), kim loại Z có hóa trị (I), trong hỗn hợp kim loại Z có số mol = ½ số mol Y. Xác định tên ba kim loại X, Y, Z.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG HUYỆN AN NHƠN – BÌNH ĐỊNH
Năm học 2009-2010 ( Người giải: Nguyễn Đình Hành )
-------------------------------
Câu 1:
a) Xuất hiện kết tủa trắng keo, tan dần khi HCl dư
	HCl + H2O + NaAlO2 ® NaCl + Al(OH)3 ¯ 
	3HCl ( dư) + Al(OH)3 ® AlCl3 + 3H2O 
b) Xuất hiện kết tủa trắng không tan khi sục CO2 dư
	2CO2 + 2H2O + Na2ZnO2 ® 2NaHCO3 + Zn(OH)2 ¯ 
c) Ban đầu không có kết tủa; sau đó xuất hiện kết tủa trắng keo không tan trong AlCl3 dư : 
	AlCl3 + 4NaOH ® 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
	3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O ® 3NaCl + 4Al(OH)3 ¯ 
Câu 2:
1- a	MA = 
	Vì M = 64 mà hợp chất có 50% O ( 32g) và lại có S nên không có nguyên tố nào khác.
	Đặt CTTQ của A dạng: SxOy 
	Ta có: giải ra x = 1 ; y = 2 ( SO2)
b) 	 ; 
	Đặt T = Þ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối
	5SO2 + 9NaOH ® NaHSO3 + 4Na2SO3 + 4H2O
	0,2 ® 	 0,04	0,16	(mol)
	; 
2- Khối lượng kim loại giảm 6,5 gam Þ KL pư là 6,5 gam. Sau phản ứng còn bã rắn nên có một kim loại không phản ứng ( vì axit dư nếu có phản ứng thì KL phải hết)
 Giả sử kim loại phản ứng là A.
	A + H2SO4 ® ASO4 + H2 ­ 
	0,1	0,1 ( mol)
	B + 2H2SO4 ® BSO4 + 2H2O + SO2 ­ 
	0,0025	(mol)
	 ; 
Câu 3: 
1)	Số mol H2 = 0,1 mol
	Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 ­ 
	0,1	0,1	0,1	(mol)
	Dung dịch A : 
Phản ứng của hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm với KNO3
	4H2SO4 + 8KNO3 + 3Cu ® 4K2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ­ 
	0,05 	 ¬0,1	0,0375	(mol)
Phản ứng trung hòa axit dư:
	H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
	 0,1 ¬ 0,2	(mol)
2) TN1:	số mol H2 = 0,0475
	2A + 2nHCl ® 2ACln + 	 nH2 ­ 
	 a 	 	(mol) 
	Fe 	+ 2HCl ® FeCl2 + 	 H2 ­ 
	 b	 	 b	(mol) 
	Ta có: + b = 0,0475 Û an + 2b = 0,095 (1)
 TN2: số mol NO = 0,04 
	3A + 4nHNO3 3A (NO3)n + 2n H2O + nNO ­ 
	 a 	 	(mol)
	Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2O + NO ­ 
	 b 	 b 	(mol)
	Ta có: + b = 0,04 Û an + 3b = 0,12 (2)
	Giải hệ (1) và (2) được: b = 0,025 ; an = 0,045 
	Þ a = 
	Chỉ có n = 3 , MA = 27 là thỏa mãn ( Al)
Tính được ; 
Câu 4: 
1) 
a)	Nếu toàn bộ lượng dung dịch C tác dụng với AgNO3 thì = 11,48 ´ 5 = 57,4 gam
	AgNO3 + 	HCl ® AgCl ¯ + HNO3 
	CM ( dung dịch C) = 
b) 	Đặt CM ( dd B) = x (M) Þ CM ( dung dịch A) = 2,5x (M)
	Ta có: 0,3x + 0,2´ 2,5x = 0,4 giải ra x = 0,5 (M)
	CM (dd B) = 0,5 (M)	; CM ( dd A) = 2,5 ´ 0,5 = 1,25 (M)
2) số mol Al = 0,22	; số mol KMnO4 = 0,012 ; số mol KClO3 = 0,1 
	2Al + 2 NaOH + 2 H2O ® 2NaAlO2 	+ 3H2 ­ 
	0,22 ® 	 0,33	(mol)
	KMnO4 + 8HCl ® KCl + MnCl2 + 4H2O + Cl2 ­ 
	0,012®	0,03	(mol)
	2KClO3 2KCl + 	 3O2 ­ 
	 0,1®	 0,15	(mol)
Hỗn hợp khí gồm 
	Các phản ứng khi đốt nóng hỗn hợp khí:
	H2 + Cl2 	2HCl
	0,03	 0,03	0,06	(mol)
	2H2 + O2 2H2O
Bđ:	0,3	 0,15	0	(mol)
Tpư:	 0,3	 0,15	0,3
Spư:	 0	 0	0,3
	C%(dd HCl) = 
Câu 5: 
* Nếu hỗn hợp A chỉ có các muối: CuCl2, FeCl3, MgCl2
TN1:	Phản ứng của A với H2S
	CuCl2 + H2S ® CuS ¯ + 2HCl 	(1)
	2FeCl3 + H2S ® S ¯ + 2FeCl2 + 2HCl 	(2)
TN2: Phản ứng của A với Na2S dư
	CuCl2 + Na2S ® CuS ¯ + 2NaCl 	(1) 
	2FeCl3 + 3Na2S ® 2FeS ¯ + S ¯ + 6NaCl 	(2) ( do Na2S dư)
	MgCl2 + Na2S ® MgS ¯ + 2NaCl 	 	(3)
* Nếu hỗn hợp A có các muối: CuCl2, FeCl2, MgCl2 ( khối lượng không đổi )
TN3:	 Phản ứng của A với H2S
	CuCl2 + H2S ® CuS ¯ + 2HCl 
TN4: Phản ứng của A với Na2S
	CuCl2 + Na2S ® CuS ¯ + 2NaCl 
	FeCl2 + Na2S ® FeS ¯ + 2NaCl 
	MgCl2 + Na2S ® MgS ¯ + 2NaCl 
	Gọi a,b,c lần lượt là số mol của CuCl2, FeCl3, MgCl2 
	Số mol FeCl2 thay vào A là 	
	KT1: (96a + 16b) (gam)
	KT2: (96a + 16b + 88b + 56c = 96a + 104b + 56c ) (gam) 
	KT3: 96a (gam)
	KT4: 96a + 88´ + 56c = (96a + 112,6b + 56c ) (gam) 
	Giả sử a = 1 (mol) thì ta có:
	 Û 63,84b + 56c = 144,96	(1) 	
	 Û 112,6b + 56c = 226,56 	(2)	
	Giải hệ (1) và (2) ta được: b = 1,67 (mol) ; c = 0,68 (mol)
	Từ đây tính được thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp muối ban đầu 
	 28,66% ; 57,64% ; 13,72% 
( Nếu là HS bậc THPT thì có thể giải theo phương pháp electron kết hợp với pp tự chọn lượng chất để giải câu 5. Đối với HS bậc THCS thì không nên dùng phương pháp electron)
Câu 6: 
Theo đề ta thấy Y không tác dụng với HNO3 đặc nguội. = 0,54 gam ; 
TN1:	2Y + yCl2 ® 2YCly 
	 0,03	(mol)
	 ; chỉ có y =3 ; M = 27 là thỏa mãn ( Y là nhôm Al )
TN2:	Z + 2HNO3 ® ZNO3 + H2O + 	NO2 ­ 
0,01® 	0,01	 0,01	(mol)
	X + 4HNO3 ® X(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ­ 
	x 	 2x 
	Ta có : 0,01 + 2x = 0,02 giải ra được x = 0,005 (mol)
TN3:	phản ứng của kim loại X với dung dịch E
	X + 2ZNO3 ® X(NO3)2 + 2Z 
	0,005	0,1	0,1	(mol)
	Theo đề ta có: 
	0,01Z + 0,005X = 1,94 – 0,54 = 1,4 	(1)
	0,1Z – 0,005X = 0,76	(2)
	Giải hệ (1) và (2) được : X = 64 (Cu) và Z = 108 ( Ag)
	Vậy các kim loại X,Y,Z lần lượt là Cu, Al, Ag
---------------------------
Các thầy cô giáo và các em học sinh hãy giải theo cách của mình và chia sẻ với tôi tại email:
n.dhanh@yahoo.com.vn
Xin chân thành cảm ơn! 

File đính kèm:

  • docHuong dan giai De thi HSG An Nhon 09-10.doc
Giáo án liên quan