Đề thi hoc sinh giỏi Hoá 9 tỉnh Gia Lai năm học 2009 - 2010
Câu 1. (3 điểm)
1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: và
2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng sao cho phù hợp với dữ kiện thực nghiệm sau:
- Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch nhưng tác dụng được với /(Ni, ) theo tỉ lệ mol 1: 3.
- Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 2. (4 điểm) A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử A bằng phần trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%.
1. Xác định công thức phân tử của A và B.
2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và B, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3. (4 điểm)
1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X và giải thích.
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm và ).
Đề thi HSG Hoá 9 tỉnh Gia Lai năm học 2009-2010 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 GIA LAI Năm học: 2009-2010 MÔN THI: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (3 điểm) 1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: và 2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng sao cho phù hợp với dữ kiện thực nghiệm sau: - Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch nhưng tác dụng được với /(Ni, ) theo tỉ lệ mol 1: 3. - Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 2. (4 điểm) A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử A bằng phần trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%. 1. Xác định công thức phân tử của A và B. 2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và B, viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3. (4 điểm) 1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3. - Xác định tên của nguyên tố X và giải thích. - Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm và ). 2. Trộn 190 cm3 oxi với 120 cm3 hỗn hợp khí X gồm và . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó làm lạnh, thu được hỗn hợp Y có thể tích là 110 cm3. Cho Y qua dung dịch NaOH dư, khí thoát ra có thể tích là 40. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 4. (3,5 điểm) 1. Cho a gam dung dịch 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản ứng như thế nào? 2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch 10% với 200 gam dung dịch C% thu được dung dịch 30%. Tính C% và trình bày cách pha trộn. 3. Cho 21,3 gam phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Câu 5. (3 điểm) Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh đồng ra, thu được dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng). 1. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X. 2. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Xác định tên kim loại M. Câu 6. (2,5 điểm) 1. Dung dịch bão hòa ở có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100 gam nước. Tính khối lượng (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước). 2. Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là (m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.
File đính kèm:
- de thi HS gioi hoa tinh.doc