Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2011 - 2012 môn: Ngũ văn 6

Câu 1 (4 điểm)

 Trong truyện “Buổi học cuối cùng”, thầy Ha-men có nói: “. khi một dân tộc rơi vào vũng nụ lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng núi của mỡnh thỡ chẳng khỏc gỡ nắm được chỡa khúa chốn lao tự.”. Em hiểu như thế nào và có suy nghĩ gỡ về lời núi ấy?

Câu 2 (4 điểm)

Trong đoạn thơ sau từ đường có những nghĩa nào? Hãy giải thích nghĩa của các từ đường có trong đoạn thơ.

 Nghìn năm nửa lạ nửa quen

 Đường xuôi về biển đường lên núi rừng

 Bàn chân đặt lại bàn chân

 Tóc xanh rơi mọc mấy tầng cỏ may

 Lưới đường chằng chịt trên tay

 Trời ghi định mệnh tháng ngày lao đao

 Từ nơi vầng trán thanh cao

 Buồn vui chi cũng hằn bao nếp đường

 ( Lê Quốc Hán- Lời khấn nguyện)

 

doc20 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2011 - 2012 môn: Ngũ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bỏc cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” – 
“ Anh đội viờn nhỡn Bỏc Bỏc nhỡn ngọn lửa hồng” 
- Vẻ đẹp của sự kết hợp giữa hỡnh ảnh Bỏc và hỡnh ảnh ngọn lửa hồng: Ánh lửa trong lều sưởi ấm cỏc chiến sĩ trong đờm lạnh. Ánh lửa 1,25 
trong lũng Bỏc làm ấm lũng cỏc chiến sĩ – Bỏc Hồ là một ngọn lửa,vừa gần gũi, vừa vĩ đại, một nguồn tỡnh cảm ấp ỏp của toàn dõn, toàn quõn ta trong những ngày đầu của cuộc khỏng chiến gian nan, thiếu thốn.
Cõu 2. a. Xỏc định được cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa 
+ Nhõn húa: Biển vui, hỏt, buồn, suy nghĩ, mộng mơ, dịu hiền 0,25 
+ So sỏnh: Biển như người khổng lồ, biển như trẻ con 2 
b. Nờu được tỏc dụng
 + Biển được miờu tả như một con người với nhiều tõm trạng khỏc 0,5 nhau 0,5
 + Biển như những con người cụ thể: khi thỡ to lớn hung dữ như người khổng lồ, khi thỡ nhỏ bộ hiền lành dễ thương, đỏng yờu như 0,5 con trẻ
 +Nhờ biện phỏp nhõn húa, so sỏnh, đoạn thơ đó gợi tả thật sinh động về cỏc trạng thỏi của biển trong những thời khắc khỏc nhau tạo nờn bức tranh sống động về biển
Cõu3 -MB: Giới thiệu được đối tượng, hoàn cảnh miờu tả: Sõn trường trong một buổi sỏng mựa xuõn0,5
* Bao quỏt khụng gian: 1,5 
 - Trời xanh, ỏng mõy trắng hồng 
- Nắng xuõn ấm ỏp chan hũa dịu dàng 
- Giú xuõn nhẹ nhàng tha thiết lướt trờn lỏ cõy ngọn cỏ 
- Hương xuõn thoang thoảng như mựi phấn thơm 3,25
 * Tả cụ thể sõn trường mang những nột riờng trong mựa xuõn 
- Cõy cối được hồi sinh đua nhau đõm chồi nảy lộc, đơm hoa khoe sắc
 + Trờn những cành bàng, những mầm non xanh tươi mập mạp đua nhau bung ra
 + Cõy phượng: khao khỏt uống từng dũng xuõn của đất trời để khoe sắc rực rỡ trong mựa hố sắp tới
 + Cõy đào: nụ hoa e ấp như muốn bung nở thắp lờn sắc hồng đầu năm 0,25
 + Những khúm hoa khoe sắc trong nắng xuõn. - Sõn trường như trẻ lại: rộn ró tiếng cười núi, gương mặt rạng ngời, ỏnh mắt lấp lỏnh, nụ cười hồn nhiờn.. Sức xuõn phơi phới trong mỗi cụ cậu học trũ - Hương vị ngày Tết xụn xao trong những cõu chuyện kể - Cảm xỳc: thấy lũng vui phơi phới
 KB: Cú thể nờu cảm nghĩ về đối tượng miờu tả 
Hoặc kết theo thời gian: Tiếng trống bỏo hiệu giờ vào lớp, tiếng 0,5 trống mựa xuõn rộn ràng nỏo nức hơn mọi khi. 
( Trờn đõy chỉ là những gợi ý tham khảo, giỏm thị chấm linh hoạt theo sự cảm nhận của học sinh đề cho điểm tối đa từng phần, trõn trọng những bài viết sỏng tạo, dựng từ gợi cảm, diễn đạt tốt ) 
 UBND HUYỆN THỦY NGUYấN
 PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 
MễN: NGỮ VĂN 6 
Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề)
 Cõu 1: (3đ) Viết một đoạn văn núi lờn ý nghĩa của cõy đàn trong truyện Thạch Sanh. 
Cõu 2: (7đ) Trong thiờn nhiờn, cú những sự biến đổi thật kỳ diệu: mựa đụng, lỏ bàng chuyển sang màu đỏ rồi rụng hết; sang xuõn, chi chớt những mầm non nhỳ lờn, tràn trề nhựa sống. Em hóy tưởng tượng và viết thành một cõu chuyện cú cỏc nhõn vật: Cõy Bàng, Đất Mẹ, Lóo già Mựa Đụng, Nàng tiờn Mựa Xuõn để gợi tả điều kỳ diệu ấy của thiờn nhiờn. -------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG 
 MễN NGỮ VĂN 6 
Cõu 1 - Nội dung Viết đỳng hỡnh thức đoạn văn, đảm bảo số dũng, trỡnh bày sạch sẽ, khụng cú lỗi trỡnh bày, chớnh tả, dựng từ Đảm bảo bốn nội dung sau:
 - Là một chi tiết độc đỏo, nổi bật, tăng tớnh hấp dẫn của truyện. 0,75 
- Là một phần thưởng xứng đỏng cho sự dũng cảm và làng trong sỏng, vụ tư của Thạch Sanh. Giỳp Thạch Sanh lập được nhiều chiến cụng. 0,75 
 - Tiếng đàn cứu được cụng chỳa, giải oan cho Thạch Sanh, đõy là tiếng đàn cụng lớ. 0,75
 - Tiếng đàn làm cho quõn mười tỏm nước chư hầu bủn rủn chõn tay, phải đầu hàng, đõy là tiến đàn mong ước hũa bỡnh. 0,75
 2 1. Yờu cầu chung: - Đề bài yờu cầu học sinh kể cõu chuyện tưởng tượng về sự biến đổi kỡ diệu của thế giới thiờn nhiờn. - Đề mở, chỉ gợi ý về cỏc nhõn vật, về tỡnh huống, cũn người kể tự xỏc định nội dung. Dự chọn nội dung nào thỡ cõu chuyện cũng phải cú một ý nghĩa nhất định (ca ngợi Đất Mẹ, ca ngợi Mựa Xuõn, ca ngợi sức
sống của cỏ cõy, hoa lỏ, ...) 
- Học sinh cú thể chọn cỏch kể chuyện ở ngụi thứ nhất (Cõy Bàng tự kể chuyện mỡnh) hoặc kể ở ngụi thứ ba  2) Yờu cầu cụ thể: 
a) Mở bài: 0,5 - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra cõu chuyện.
 0,5 - Giới thiệu (khỏi quỏt) cỏc nhõn vật trong cõu chuyện.
 b) Thõn bài: Số lượng nhõn vật chỉ cần đỳng theo gợi ý của đề (Cõy Bàng, Đất 1 Mẹ, Lóo già Mựa Đụng, Nàng tiờn Mựa Xuõn). 
+ Cỏc nhõn vật phải được đặt trong tỡnh huống cụ thể với sự dẫn dắt cõu chuyện: từ mựa đụng chuyển sang mựa xuõn, cõy cối như được tiếp 2 thờm sức sống mới 0,5
 + Kết hợp vừa kể chuyện, vừa miờu tả cỏc nhõn vật, khung cảnh
: - Cõy Bàng về mựa đụng: trơ trụi, gầy guộc, run rẩy, cầu cứu Đất Mẹ.
Đất Mẹ điềm đạm, dịu dàng động viờn Cõy Bàng dũng cảm chờ đợi Mựa Xuõn và dồn chất cho cõy0,5. –
 Lóo già Mựa Đụng: già nua, xấu xớ, cỏu kỉnh,... 0,5 
- Nàng tiờn Mựa Xuõn: trẻ trung, tươi đẹp, dịu dàng .... 0,5
 + Thụng qua cõu chuyện (cú thể cú mõu thuẫn, lời thoại) , làm rừ sự tương phản giữa một bờn là sự biến đổi kỡ diệu của thiờn nhiờn, của sự 2 sống (Cõy Bàng, Đất Mẹ, Mựa Xuõn) và một bờn là sự khắc nghiệt, lạnh lẽo (Mựa Đụng) 
c) Kết bài: - Khẳng định lại sự biến đổi kỡ diệu của thiờn nhiờn  0,5 
- Cú thể phỏt biểu cảm xỳc, suy nghĩ của em về mua xuõn, về thiờn 0,5 nhiờn (
Lưu ý: HS cú thể kết hợp kể chuyện với miờu tả và phỏt biểu cảm nghĩ 
- Ghi điểm theo ý như trờn chỉ là những gợi ý, trong bài làm, học sinh
cú thể trỡnh bày gộp cỏc ý hoặc kết hợp giữa miờu tả cỏc nhõn vật với kể chuyện và cú cỏch kể sỏng tạo hơn – giỏo viờn cần khuyến khớch sự sỏng tạo và cỏch trỡnh bày khỏc của hs, khụng vận dụng thang điểm một cỏch mỏy múc) 
3) Vận dụng cho điểm: 
Điểm 9 -10: Hiểu đề sõu sắc. Đỏp ứng được hầu hết cỏc yờu cầu về nội dung và phương phỏp. Vận dụng tốt văn kể chuyện để kể lại cõu chuyện theo trớ tưởng tượng, cú kết hợp với miờu tả. Trỡnh bày và diễn đạt tốt, bố cục rừ, chữ viết đẹp, bài làm cú cảm xỳc và sỏng tạo. 
Điểm 7 - 8: Hiểu đề. Cơ bản đỏp ứng được cỏc yờu cầu của đề. Biết vận dụng văn kể chuyện để kể lại cõu chuyện theo trớ tưởng tượng, cú kết hợp với miờu tả. Trỡnh bày và diễn đạt tương đối tốt, bố cục rừ, bài làm cú cảm xỳc nhưng cũn đụi chỗ kể chưa sỏng tạo  Cú thể mắc một số lỗi nhỏ về chớnh tả và ngữ phỏp. Điểm 5 - 6: Tỏ ra hiểu đề. Đỏp ứng được cỏc yờu cầu về nội dung và phương phỏp. Vận dụng văn kể chuyện tưởng tượng chưa tốt, cú miờu tả cỏc nhõn vật và khung cảnh nhưng chưa rừ, nhiều chỗ cũn lan man. Cũn mắc lỗi về chớnh tả và ngữ phỏp. 
Điểm 3 - 4: Chưa hiểu yờu cầu của đề bài, chưa biết vận dụng văn kể chuyện để kể lại một cõu chuyện theo trớ tưởng tượng, cú nhiều đoạn lạc sang kể lể lan man, lủng củng  
Điểm 1 - 2: Chưa hiểu yờu cầu của đề bài, khụng biết vận dụng văn kể chuyện để kể lại một cõu chuyện theo trớ tưởng tượng, cú nhiều đoạn lạc đề, lủng củng 
PHềNG DỤC VÀ ĐÀO
 KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
NĂM HỌC 2012-2013 Mụn: Ngữ văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC 
Thời gian: 120 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) 
Cõu 1. 4 điểm Trong bài thơ “Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết: “Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ bõy giờ chưa tan” 
a) Em hiểu nghĩa của từ "nắng mưa" trong cõu thơ trờn như thế nào ? 
b) Nờu nột đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong cõu thơ thứ 2 ? 
Cõu 2. 6 điểm “Tre xanh Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đó cú bờ tre xanh
Thõn gầy guộc, lỏ mong manh
Mà sao nờn lũy nờn thành tre ơi ?
Ở đõu tre cũng xanh tươi
Cho dự đất sỏi đất vụi bạc màu !”
(Trớch bài thơ “Tre Việt Nam” - Nguyễn Duy)
 Em hóy trỡnh bày cảm nhận của mỡnh về những dũng thơ trờn. 
Cõu 3. 10 điểm Đứng lặng giờ lõu trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mốn nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn và õn hận vụ cựng. Qua văn bản “Bài học đường đời đầu tiờn” (Sỏch Ngữ văn 6, tập hai – Nhà xuất bản Giỏo dục), em hóy thay lời Dế Mốn kể lại bài học đường đời đầu tiờn ấy. 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
NĂM HỌC 2012-2013 Mụn: Ngữ văn 6 
I. Hướng dẫn chung 
- Giỏo viờn cần nắm vững yờu cầu của hướng dẫn chấm để đỏnh giỏ tổng quỏt bài làm của học sinh, trỏnh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sút ý trong bài làm của học sinh. - Do đặc trưng của mụn Ngữ văn nờn giỏo viờn cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đỏp ỏn và thang điểm; khuyến khớch những bài viết cú sỏng tạo, cú ý tưởng riờng và giàu chất văn. - Giỏo viờn cần vận dụng đầy đủ cỏc thang điểm. Điểm toàn bài tớnh đến 0,25 điểm (khụng làm trũn). 
II. Đỏp ỏn và thang điểm 
Cõu 1. 4 điểm a) Giải nghĩa từ "nắng mưa" trong cõu thơ: 2 điểm
- Nghĩa gốc: Chỉ hiện tượng của thời tiết: nắng và mưa. 1điểm 
- Nghĩa chuyển: Chỉ những gian lao, vất vả, khú nhọc trong cuộc đời. 1điểm
 b) Nờu nột đặc sắc về nghệ thuật của việc sử dụng từ "lặn" trong cõu thơ thứ 2 Học sinh cú thể nờu cỏc ý kiến khỏc nhưng phải làm rừ được nột đặc sắc về nghệ thuật dựng từ “lặn” trong cõu thơ với nội dung cơ bản như sau: 
- Với việc sử dụng từ “lặn”, cõu thơ thể hiện được sự gian lao, vất vả trong cuộc đời người mẹ, nhưng khắc sõu, nhấn mạnh hơn sự gian lao, vất vả của người mẹ trong cuộc sống; 1 điểm 
- Qua đú thấy được nỗi gian truõn, cực nhọc của đời mẹ khụng thể thay đổi, bự đắp (nếu thay bằng cỏc từ: ngấm, thấm,... thỡ nỗi vất vả chỉ thoảng qua, cú thể tan biến đi...) 1 điểm 
Cõu 2. 6 điểm Em hóy trỡnh bày cảm nhận của mỡnh về những dũng thơ trờn
Mượn đặc điểm của loài cõy làm hỡnh tượng ẩn dụ nhằm thể hiện phẩm chất, cốt cỏch của một tầng lớp người hay một dõn tộc là biện phỏp nghệ thuật của văn học phương Đụng núi chung, văn học Việt Nam núi riờng. Với học sinh lớp 6, khụng yờu cầu cao trong cảm thụ thơ, khụng yờu cầu học sinh phõn tớch đoạn thơ. Học sinh cú thể trỡnh bày cảm nhận theo nhiều cỏch khỏc nhau, nhưng phải nờu được những ý cơ bản như sau: 
- Bài thơ “Tre Việt Nam” được Nguyễn Duy sỏng tỏc vào những năm 1971-1972, khi cuộc khỏng chiến chống Mỹ cứu nước của dõn tộc ta đang ở giai đoạn quyết liệt nhất, phải tập trung sức người, sức của, ý chớ và tinh thần, lực lượng của toàn dõn tộc để chiến đấu, giành thắng lợi cuối cựng. 1 điểm 
- Tỏc giả mở đầu bài thơ n

File đính kèm:

  • docDe thi hs gioi ngu van 6 co dap an.doc
Giáo án liên quan