Đề thi học kì II môn: hoá học 8 thời gian: 45 phút
Câu 1: (1 đ) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần
trăm của dung dịch.
Câu 2: (1,5 đ) Nêu tính chất hoá học của nước? Mỗi tính chất viết một phương trình minh
hoạ.
Câu 3: (1 đ) Cho các chất sau : H2SO4 , KMnO4 , H2O , KClO3 , CaCO3 , HgO.
Trường THCS Thị Trấn Đề THI HỌC KÌ II MÔN: HOÁ HỌC 8 Thời gian: 45 phút Năm học: 2010 - 2011 A. ma trận: Mức độ Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao 1. Oxi. Không khí. Nhận biết chất Số câu Điểm 1 câu 1 đ 1 câu 1 đ 2: Hidrô. Nước. Viết công thức hoá học Nêu tính chất HH của H2O Số câu Điểm 1 câu 1 đ 1 câu 1,5 đ 2 câu 2,5 đ 3: Dung dịch. Định nghĩa nồng độ % Tính độ tan, C% Số câu Điểm 1 câu 1 đ 1 câu 1 đ 2 câu 2 đ 4. Tổng hợp các nội dung trên. Điều chế H2 và O2 PTHH phân loại phản ứng Tính theo PTHH Số câu Điểm 1 câu 1 đ 1 câu 1,5 đ 1 câu 2 đ 3 câu 4,5 đ Tổng 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu 8 câu 3 đ 4 đ 1 đ 2 đ 10 đ Đề THI HỌC KÌ II MÔN: HOÁ HỌC 8 Thời gian: 45 phút Năm học: 2010 – 2011 Câu 1: (1 đ) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Câu 2: (1,5 đ) Nêu tính chất hoá học của nước? Mỗi tính chất viết một phương trình minh hoạ. Câu 3: (1 đ) Cho các chất sau : H2SO4 , KMnO4 , H2O , KClO3 , CaCO3 , HgO. Chất nào được dùng để điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp? Viết phương trình phản ứng. Câu 4: (1 đ) Viết công thức hoá học của: Canxi hidroxit. Sắt ( III ) nitrat. Câu 5: (1 đ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ chất rắn bị mất nhãn sau: CaO và P2O5. Câu 6: (1,5 đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì? a. Fe2O3 + 3CO Fe + ? b. KClO3 KCl + ? Câu 7: (1 đ) Ởû 20oC, hoà tan 7,2g muối ăn ( NaCl)vào 20g nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của dung dịch trên. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 8: (2 đ) Cho 6,5g kẽm vào 50 g dd HCl 7,3%. Viết PTHH. Tính số gam kẽm clorua tạo ra. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí sinh ra ở trên, biết rằng oxi chiếm 1 /5 thể tích không khí ( đktc). ( H = 1 , Cl = 35,5 , Zn = 65 ) ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ HỌC 8 Năm học: 2010 – 2011 Câu 1: . ĐN: Nồng độ phần trăm của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100g dung dịch. . Công thức tính nồng độ phần trăm: Câu 2: . Nước tác dụng với một số kim loại tạo thành bơzơ và khí hidrô 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 . Nước tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ. CaO + H2O --> Ca(OH)2 . Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit. P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 Câu 3: Chất điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp: H2O PTHH: 2H2O 2H2 + O2 Câu 4: a. Canxi hidroxit: Ca(OH)2 b. Sắt ( III ) nitrat: Fe(NO3)3 Câu 5: Hoà tan hai mẫu chất vào nước, sau cho quỳ tím vào lọ ngả màu xanh là CaO, lọ ngả màu đỏ là P2O5. PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 Câu 6: a. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ( PƯ oxi hoá - khử) b. 2KClO3 2KCl + 3O2 ( PƯ phân huỷ) Câu 7: Ởû 20oC: Độ tan của dung dịch: S = ( 7,2 . 100) : 20 = 36g nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = ( 7,2 . 100 ): (7,2 + 20) = 26,47% Câu 8: n Zn = 6,5: 65 = 0,1 mol nHCl = ( 50 . 7,3) ( 100 . 36,5 ) = 0,1 mol a. PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 mol : 0,1 --> 0,05 --> 0,05 Ta có : n Zn : nHCl = 1 : 2 => lượng Zn dư, bài toán tính theo lượng HCl phản ứng. b. = n . M = 0,05 . 136 = 6,8 (g) c. PTHH: 2H2 + O2 --> 2H2O mol : 0,05 --> 0,025 = 0,025 . 22,4 = 0,56 lít VKK = 5 . 0,56 = 2,8 lít 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
File đính kèm:
- De thi HK2Hoa 8.doc