Đề thi (đại học số 02) năm 2006 – 2007 môn hóa học
Câu 1: Cho hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với mêtan bằng 2,5. Giá trị V là:
A. 10 lít B. 15 lít C. 5 lít D. 20 lít
: Hòa tan 92g C2H5OH vào nước thu được 250ml dung dịch A. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml. Độ rượu của dung dịch A là: A. 46o B. Kết quả khác C. 40 o D. 50 o Câu 10: Sắp sếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (a) CH3CH2OH (b) CH3CHClOH (c) ClCH2CH2OH A. b>c>a B. a>b>c C. b>a>c D. c>b>a Câu 11: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là: A. 0,134 lít B. 0,214 lít C. 0,424 lít D. 0,414 lít Câu 12: Công thức đơn giản của một axit hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh là (CHO)n . Khi đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2 . Công thức cấu tạo của X là : A. HOOC - CH = CH-COOH B. Kết quả khác C. CH2=CH-COOH D. CH3COOH Câu 13: Khi cho hỗn hợp K và Al vào nước, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ: A. Nước dư và nK ≥ nAl B. Al tan hoàn toàn trong nước C. Nước dư và nAl > nK D. Nước dư Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,6g hai rượu đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84l CO2 (đktc) và 9g H2O. Công thức phân tử 2 rượu là: A. C2H5OH, C3H7OH B. C3H7OH, C4H9OH C. CH3OH, C2H5OH D. C4H9OH, C5H11OH Câu 15: Có 3 chất lỏng là: C2H5OH, C6H6 , C6H5NH2 Và 3 dung dịch là: NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa. Chỉ dùng chất nào sau đây có thể nhận biết tất cả các chất trên. A. Dung dịch HCl B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch NaOH Câu 16: Cho 0,01 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,835g muối. Khối lượng mol của A là: A. 103g/mol B. Kết quả khác C. 147g/mol D. 89g/mol Câu 17: Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và 672ml khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 12,66g B. Kết quả khác C. 10,33g D. 15g Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 Và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: A. 300ml B. 200ml C. 500ml D. Kết quả khác Câu 19: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi, không tan trong nước, đứng trước Cu trong dãy điện hóa. Khi lấy m gam X cho vào dung dịch CuSO4 dư, toàn bộ lượng Cu thu được cho phản ứng với dung dịch HNO3 dư nhận được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Cũng lấy m gam X hòa tan vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít N2 duy nhất (đktc). Xác định V? A. 3,36 lít B. 0,336 lít C. Kết quả khác D. 2,24 lít Câu 20: Hòa tan 174g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và muối sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch KOH 3M. Xác định kim loại Kiềm? A. Rb B. Li C. Cs D. Na Câu 21: 100ml dd A chứa Na2SO4 0,1M, K2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với 100ml dd B chưá Pb(NO3)2 0,1M, Ba(NO3)2.Nồng độ mol của Ba(NO3)2 trong dd và khối lượng kết tủa thu được là: A. 0,2M ; 7,69 gam B. 0,2M ; 8,35 gam C. 0,1M ; 6,32 gam D. 0,1M; 7,69gam Câu 22: Trong hợp chất ion AB, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong AB là 20, công thức AB là: A. Chỉ có AlN B. NaF và MgO C. Chỉ có NaF D. Chỉ có MgO Câu 23: Hoà tan 0,36 gam một kim loại M có hoá trị n không đôi trong 200 ml dd HCl 0,4M. Để trung hoà lượng HCl dư cần 400ml dd NaOH 0,1M. Giá trị n và M là: A. n = 1, K. B. n = 2, Fe. C. n = 3, Al. D. n = 2, Zn. Câu 24: Cho m gam Al vào 100ml dd chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3 M thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dd HCl dư thu được 0,336 lít khí (đktc). Khối lượng Al đã dùng và khối lượng chất rắn A là: A. 8,1g ; 5,24g. B. 0,54 g ; 5,16 g. C. 1,08g ; 5,43g. D. 1,08 g; 5,18g. Câu 25: M, X thuộc 4 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn, M thuộc nhóm A và số electron của nguyên tử M bằng 2 lần số electron của anion X-.Công thức hợp chất tạo bởi M2+ và X- là: A. CaF2 B. MgF2 C. CaCl2 D. BeH2 Câu 26: Cho 100ml dd Al2(SO4)3 0,1M. Phải thêm bao nhiêu ml dd NaOH 0,1M để chất rắn có được sau khi nung có khối lượng 0,51 g A. 500ml. B. 300ml. C. 300ml và 700ml. D. 300ml và 800ml. Câu 27: Sắp xếp các nguyên tố sau : Li(z = 3), F(z = 9), O(z = 8), K(z = 19) có độ âm điện tăng dần theo thứ tự: A. K < Li < F < O B. F < O < K < Li C. Li < K < O < F D. K < Li < O < F Câu 28: Để điều chế HCl bằng cách dùng 1 axit để đẩy HCl ra khỏi muối clorua, ta có thể dùng: A. H2SO4 loãng B. H2S C. HNO3 D. H2SO4 đậm đặc Câu 29: Độ âm điện của các nguyên tố F, S, Cu, Ba lần lượt bằng 4 ; 2,6 ; 1,9 ; 0,9. Trong các chất sau : CuF2, CuS, BaF2, BaS. Chất thuộc loại hợp chất ion là: A. Chỉ có CuS B. Cả 4 chất C. Chỉ có CuF2, BaF2, BaS D. Chỉ có CuF2, BaF2 Câu 30: 1000ml dd X chứa 2 muối NaA và NaB với A , B là 2 halogen(nhóm VII A, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn), tác dụng với 100ml dd AgNO30,2M (vừa đủ) cho ra 3,137 gam kết tủa. A, B và nồng độ mol/lít của NaA, NaB là: A. A: F, B: Cl ; CMNaF = 0,015M; CMNaCl = 0,005M. B. A:Cl; B: Br; CMNaCl = 0,014M; CMNaBr = 0,006M C. A: Cl; B: Br; CMNaCl = 0,012M; CMNaBr = 0,008M. D. A: Br ; B: I ; CMNaBr = 0,014M; CMNaI = 0,006M Câu 31: Các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 có độ mạnh tăng dần theo thứ tự sau: A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2 B. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < Ba(OH)2 C. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3 D. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2 Câu 32: Cho hấp thụ hết 1,12 lít khí Cl2(đktc)trong 1 lít dd NaOH 0,1M. Thêm tiếp vài giọt quỳ tím. Màu của dd trước và sau khi đun sôi là: A. Kết quả khác B. Xanh hoá tím C. Đỏ hoá xanh D. Xanh hoá đỏ Câu 33: M là 1 kim loại nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.Dung dịch MCl2 cho kết tủa với dd Na2CO3 và Na2SO4, nhưng không tạo kết tủa với dd NaOH. M là: A. Chỉ có thể là Ba B. Chỉ có thể là Ca C. Chỉ có thể là Mg, Ca D. Chỉ có thể là Mg Câu 34: Một hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp có V = 11.2 lit (đktc) .Đốt cháy hết X thu đuợc 48.4g CO2. Xác định số mol và công thức phân tử của mỗi ankan. A. 0.2 mol C3H8 và 0.2 mol C4H10 B. 0.4 mol C2H6 và 0.1 mol C3H8 C. 0.3 mol C2H6 và 0.2 mol C3H8 D. 0.4 mol CH3 và 0.1 mol C2H6 Câu 35: Cho chuỗi phản ứng: X Y + Z (a) Y E + F + G (b) (askt ) Xác định X, Y, Z, E, F, G biết rằng X là 1 ankan có dX/kk < 2.6 ,Y là ankan, Z là anken ( Y có nhiều nguyên tử cacbon hơn Z) , E,F là hợp chất thế với E là sản phẩm chính và F là sản phẩm phụ, E,F chỉ chứa 1 Cl; A. X:C4H10; Y:C2H6; Z: C2H4; E:CH2Cl-CH3; F:CH3-CH2Cl; G: HCl B. X:C5H12; Y:C3H8; Z: C2H4; E:CH3-CHCl-CH3; F:CH3-CH2-CH2Cl; G: HCl C. X:C6H14; Y:C4H10;Z: C2H4; E:CH3-CHCl-CH2-CH3, F:CH2Cl-CH2-CH2-CH3; G: HCl D. X:C5H12; Y:C3H8; Z: C2H4; E:CH3-CH2-CH2Cl; F:CH3-CHCl-CH3; G: HCl Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 24,64 lít CO2(đktc) và 28,8 gam H2O. Khối lượng m và CTPT của X, Y là: A. 15,6 gam, C3H6 và C4H8. B. 16,4 gam, C3H8 và C4H10. C. 16,6 gam, CH4 và C2H6. D. 16,4 gam, C2H6 và C3H8. . Câu 37: Để có C2H6 ta có thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau: (1)Nhiệt phân C3H8 . (2)Nhiệt phân C4H10 . (3)2CH3I + 2Na CH3 - CH3 + 2NaI . A. Dùng 2, 3 B. Chỉ dùng 2 C. Chỉ dùng 3 D. Dùng 1, 2 . Câu 38: Phân tích 1.18 g một hợp chất hũu cơ X có chứa Nitơ thu đuợc 2.64 g CO2 , 1.62 g H2O. Nitơ đuợc biến thành NH3. Cho NH3 này đi qua 30 ml dung dịch H2SO4 1 M. Để trung hòa H2SO4 dư, cần 100ml dung dịch NaOH 0.4 M. Tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 2.034. Xác định công thức phần tử của X A. C3H9N B. C2H7N2 C. C2H7N D. C3H7N Câu 39: Hiđrocacbon X là C5H12, vậy X là: A. Hiđrocacbon no, có 3 đồng phân. B. Hiđrocacbon có 1 liên kết đôi, 5 đồng phân. C. Hiđrocacbon mạch vòng, có 5 đồng phân D. Hiđrocacbon no, có 4 đồng phân. Câu 40: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit có cùng số mol. Lấy m gam X cho phản ứng với H2SO4 dư thì thu được 2 muối có khối lượng bằng( m + 9,8) gam. Cùng lượng m gam X phản ứng với NaOH dư cho ra 2 muối có khối lượng bằng (m + 6,6) gam. Số mol của mỗi amino axit là: A. 0,22 mol B. 0,12 mol C. 0,1 mol D. 0,2 mol Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 ankanal đồng đẳng kế tiếp khi bị hiđro hoá hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 1 gam. đốt cháy X cho ra 30,8 gam CO2. Số gam và CTCT của A, B là: A. 9,0 gam HCHO ; 8,8 gam CH3-CHO B.18gam HCHO ; 8,8 gam CH3-CHO C. 4,5 gam HCHO ; 4,4 gam CH3-CHO D. 9,0 gam HCHO; 4,4 gam CH3-CHO Câu 42: Một chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol khí Cacbonic, còn khi M tác dụng với Na dư cho số mol H2 thoát ra bằng 1/2 số mol M phản ứng. M là hợp chất nào sau đây: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5OH D. CH3OH Câu 43: Cho Na tác dụng với 100 ml dư AlCl3 thu được 5,6 lít khí (đktc) và kết tủa A. Lọc lấy kết tủa A rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dd AlCl3 là: A. 2,5 M B. 1,0 M C. 2,0 M D. 1,5 M Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 rượu A, B có cùng số nguyên tử C và có số nhóm -OH hơn kém nhau 1 đơn vị. Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X cần 19,04 lít O2(đktc) và thu được 26,4 gam CO2. Biết rằng A bị oxi hoá cho ra 1 anđehit, còn B cho phản ứng với Cu(OH)2. Số mol và CTCT của A,B lần lượt là: A. 0,1 mol CH3-CH2-CH2OH; 0,1 mol CH2OH-CH2-CH2OH B. 0,1 mol CH3-CH2OH; 0,1 mol CH2OH-CH2OH C. 0,1 mol CH3-CH2OH-CH3; 0,1 mol CH3-CHOH-CH2OH D. 0,1 mol CH3-CH2-CH2OH; 0,1 mol CH3-CHOH-CH2OH Câu 45: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A, B đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau. Khi khử nước bằng H2SO4 đặc ở 170oC chỉ thu được 1 anken. Anken này làm mất màu 0,4 lít dd KMnO4 1/3 M. Số mol và CTPT của A, B là: A. 0,1 mol C2H5OH ; 0,1 mol C3H7OH B. 0,2 mol C2H5OH ; 0,2 mol C3H7OH C. 0,2 mol CH3OH ; 0,2 mol C2H5OH D. 0,1 mol CH3OH ; 0,1 mol C2H5OH Câu 46: Cho 324 gam xenlulozơ tác dụng với HNO3( hiệu suất 100%)cho ra nhiều sản ph
File đính kèm:
- De thi thu DHco dap an.doc