Đề thi đại học môn hóa
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon thẳng ứng với CTPT C6H10O4 (chỉ chứa một loại nhóm chức) khi tác dụng với NaOH cho sản phẩm gồm 1 muối và 1 rượu?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
hác) được tạo bởi axit adipic và 1 rượu đơn chức Y mạch hở thủy phân hoàn toàn 22,6(g) X bằng NaOH, thu được muối và 0,2(mol) rượu. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH. Mantozơ, xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng A. Với dung dịch NaCl. B. Tráng gương. C. Màu với iốt. D. Thủy phân trong môi trường axit. Hỗn hợp A gồm Fe3O4, ZnO, Mg tan hết trong dung dịch HCl dư thành dung dịch Y. Tiếp tục dẫn NH3 dư vào Y. Lấy kết tủa tạo thành nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại rắn Z (cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vậy Z gồm những oxit nào dưới đây? (I): FeO (II): Fe2O3 (III): ZnO (IV): MgO A. (I), (II), (III). B. (II), (III). C. (II), (IV). D. (I), (II), (IV). Hoà tan 5,6(g) Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V(ml) dung dịch KMnO4 0,5(M). Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, Fe3O4, FeO vào H2SO4 đặc nóng dư, thu dung dịch Y và khí SO2. Nhận xét nào đúng? A. Cả 4 oxit là chất khử. B. Chỉ có 3 oxit là chất khử. C. Chỉ có 2 oxit là bị oxi hóa. D. Chỉ có 1 oxit là bị oxi hóa. Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1¸1, X tác dụng với Na dư ® H2 thì tỉ lệ mol X¸H2 = 1¸1. Vậy công thức của X là A. C6H7COOH. B. C5H2(CH2OH)2. C. CH3C6H3(OH)2. D. HOCH2C6H4OH. Nhiệt phân m(g) Fe(NO3)3 đến khối lượng không đổi. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ hết vào nước thành 1,5 lít dung dịch có pH = 1. Vậy m bằng A. 12,1(g). B. 24,2(g). C. 6,05(g). D. 18,15(g). Hỗn hợp X chứa 0,3(mol) hai rượu đơn chức bậc 1 có phân tử lượng hơn kém 28 đvC oxi hóa hết X bằng CuO thành hỗn hợp Y gồm các anđehit. Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 86,4(g) Ag. Vậy hai andehit là A. CH3CHO và C3H7CHO. B. HCHO và C2H5CHO. C. C2H3CHO và HCHO. D. C2H5CHO và C4H9CHO. Hòa tan hết 9,6(g) một kim loại R trong HNO3 loãng dư, thu được 0,06(mol) N2 và dung dịch, trong đó có 0,025(mol) NH4NO3. Vậy R là A. Zn (65). B. Ca (40). C. Al (27). D. Mg (24). Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và kim loại bari tan hết trong trong nước, thu được dung dịch Y và 0,04(mol) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2(M)? A. 25(ml). B. 30(ml). C. 40(ml). D. 20(ml). Cho các mẫu bột lấy dư là Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 4 ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc phản ứng, lọc bỏ chất rắn, rồi cho 1 ít bột Cu vào thấy hiện tượng Cu tan dần ở A. 4 ống nghiệm. B. 3 ống nghiệm. C. 2 ống nghiệm. D. 1 ống nghiệm. Cho một đinh bằng Fe vào dung dịch chứa x(mol) HCl và y(mol) CuCl2. Kết thúc phản ứng, còn lại đinh, thấy khối lượng không đổi (so với ban đầu). Vậy bằng A. . B. . C. . D. . Điện phân dung dịch MgCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng. Sản phẩm thu được của quá trình điện phân là A. Mg + Cl2. B. Mg + O2 + HCl. C. Mg(OH)2 + O2 + Cl2. D. Mg(OH)2 + H2 + Cl2. Người ta khử nước rượu etylic để điều chế buta-1,3-dien. Khối lượng buta-1,3-dien thu được từ 480 lít rượu 96o (= 0,8 g/ml) với hiệu suất phản ứng 90% là (H =1; C = 12) A. 388,76(kg). B. 194,738(kg). C. 202,85(kg). D. 368,64(kg). Một andehit mạch hở A có công thức CnH2n+2-2k-z(CHO)z. Để tác dụng với 1(mol) A cần bao nhiêu mol H2? A. z(mol). B. k(mol). C. z + 1(mol). D. k + z(mol). Chỉ ra phản ứng nào sai? A. P + Cl2 PCl3. B. P + HNO3 H3PO4 + NO2 + H2O. C. P + O2 P2O5. D. P + H2SO4 PH3 + SO2 + H2O. Để phân biệt các mẫu khí sau đây: NO, HCl, NH3, N2 cần dùng A. Dung dịch Br2, dung dịch quì tím. B. O2, dung dịch quì tím. C. Dung dịch NaOH, dung dịch phenolptalein. D. O2, dung dịch NaOH. Có hai bình chứa dung dịch R(NO3)2 có số mol bằng nhau. Nhúng hai thanh kim loại Zn và Fe vào. Kết thúc phản ứng, cân lại hai thanh kim loại thấy độ giảm khối lượng thanh Zn gấp đôi độ tăng khối lượng thanh Fe. Vậy R là A. Ni (59). B. Cu (64). C. Mn (55). D. Sn (119). Ete hóa hoàn 24,8(g) hỗn hợp 3 ankanol, thu được 19,4(g) hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là A. 0,03(mol). B. 0,04(mol). C. 0,05(mol). D. 0,06(mol). Cấu hình electron nào của nguyên tử hay ion ở trạng thái cơ bản là không đúng? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p1. Để phân biệt ba dung dịch CH2=CH–CH2OH, CH3CHO, HO-CH2-CH2-OH chứa trong ba ống nghiệm riêng biệt, cần dùng chất nào sau đây là thích hợp nhất? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. Na. Trộn lẫn dung dịch chứa y(mol) KOH với x(mol) P2O5, thì được một dung dịch duy nhất chứa hai muối K3PO4 và K2HPO4. Vậy A. . B. . C. . D. . Trong số các chất sau, có bao nhiêu chất làm mất độ cứng vĩnh cửu: HCl, Na2CO3, Ca(OH)2, K3PO4? A. Một chất. B. Ba chất. C. Bốn chất. D. Hai chất. Cho hỗn hợp rắn X gồm Al, Zn vào dung dịch Y chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau khi chấm dứt phản ứng thu được dung dịch A và hỗn hợp chất rắn B gồm ba kim loại. Vậy A. B gồm Ag, Zn, Al. B. Dung dịch A chứa Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. C. B gồm Ag, Fe, Zn. D. Dung dịch A chứa Al(NO3)3, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. Rượu etylic có độ sôi cao hơn hẳn so với hydrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có cùng số cacbon là do tính chất nào sau đây? (I) Chỉ có rượu tạo được liên kết H với nước. (II) Chỉ có rượu tách nước tạo được anken. (III) Chỉ có rượu tạo được các liên kết H liên phân tử. A. (III). B. (I) và (II). C. (I) và (III). D. (I), (II), (III). Đốt hoàn toàn x(mol) rượu A mạch hở thu được ít hơn 4x(mol) CO2. Mặt khác, A cho được phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ mol 1¸1. Công thức phân tử của A là A. C2H3OH. B. C3H5OH. C. C3H4(OH)2. D. Không xác định được. Một rượu A có công thức: . Nếu dehidrat A thì có thể được tối đa A. Hai anken đồng phân. B. Ba anken đồng phân. C. Bốn anken đồng phân. D. Năm anken đồng phân. Điều chế tơ clorin từ PVC như sau: C2nH3nCln + xCl2 ® C2nH3n–xCln+x + xHCl. Để tơ clorin chứa 62,39% khối lượng clo thì bằng A. 1. B. . C. . D. . Tách nước từ một rượu đơn chức X được hidrocacbon Y, mà MY = MX. Công thức phân tử của X là A. C3H8O. B. C4H8O. C. C4H10O. D. C5H8O. Cho 1,8(g) một anđehit đơn chức A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Hòa tan Ag sinh ra bằng HNO3 loãng dư, thu được 0,08(mol) NO (khí duy nhất). Công thức phân tử của A là A. C2H3CHO. B. C3H6O. C. CH2O. D. C4H6O. Những chất nào dưới đây tạo thành dung dịch baz khi tan trong nước? (I): KHCO3 (II): BaCl2 (III): C2H5ONa (IV): Fe2(SO4)3 A. (I), (II). B. (I), (III). C. (IV). D. (III), (IV). Xem sơ đồ phản ứng: MnO4– + SO32– + H+ ® Mn2+ + X + H2O. X là A. SO42-. B. H2S. C. SO2. D. S¯. X là hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản là CH2O. Cho 6(g) X phản ứng với H2 dư xúc tác Ni, nhiệt độ thì thể tích H2 phản ứng là 1,12 lít (ở đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H6O3. B. C4H8O4. C. C5H12O5. D. C6H12O6. Trộn lẫn dung dịch chứa a(mol) Al2(SO4)3 với dung dịch chứa 0,22(mol) NaOH. Kết thúc phản ứng, thấy có 1,56(g) kết tủa. Vậy a bằng A. 0,01(mol). B. 0,02(mol). C. 0,025(mol). D. 0,03(mol). Cho dung dịch chứa 5,07(g) hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp vào dung dịch AgNO3 dư, thấy có 0,1(mol) kết tủa. Vậy hai kim loại này là A. Be (9) và Mg (24). B. Mg (24) và Ca (40). C. Ca (40) và Sr (87,5). D. Sr (87,5) và Ba (137). Một axit cacboxylic hai chức D mạch hở, tác dụng được với Br2(dd) theo tỉ lệ mol 1¸1. Đốt hoàn toàn D thì . Công thức phân tử của D là A. C5H6O4. B. C7H10O4. C. C4H4O4. D. C6H8O4. Một axit đicacboxylic mạch hở A có một liên kết đôi C=C chứa 50% khối lượng cacbon. Vậy công thức phân tử của A A. Có 4 nguyên tử C. B. Có 5 nguyên tử C. C. Có 6 nguyên tử C. D. Có 7 nguyên tử C. D là một axit cacboxylic mạch C không phân nhánh. Cho 25,52(g) D tác dụng hết với NaHCO3 vừa đủ, thu được dung dịch 1 muối và 0,44(mol) CO2. Công thức phân tử của D là A. C2H4O2. B. C4H4O4. C. C6H12O2. D. C2H2O4. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, phân nhóm chính nhóm IV có cấu hình electron là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p2. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 4p3. M là một este (không mang chức khác) tạo bởi 1 axit 2 chức no hở và 1 rượu đơn chức chứa 1 nối đôi mạch hở. Đốt hoàn toàn 0,1(mol) M, cần dùng 1(mol) O2. Công thức phân tử của M là A. C8H10O4. B. C9H12O4. C. C10H14O4. D. C11H16O4. Cacbohidrat Z tham gia phản ứng chuyển hóa: Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là chất nào trong số các chất cho dưới đây? A. glucozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ. Xem phương trình phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) + Q. Phát biểu nào đúng? A. Thêm vào hệ cân bằng một ít H2SO4 thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều (1). B. Để tạo được nhiều NH3, cần thực hiện phản ứng ở áp suất thấp. C. Thêm N2 vào thì cân bằng hóa học dịch theo chiều (2). D. Tăng nhiệt độ để chuyển dịch cân bằng theo chiều (1). Phát biểu nào là không đúng? A. Trong công thức phân tử amin, số nguyên tử H có thể là số nguyên chẵn hay lẻ. B. Đốt hoàn toàn một amin no mạch hở tạo N2, CO2, H2O thì luôn luôn . C. Các amin đều có tính baz mạnh hơn NH3. D. Muối của ankylamoni và phenylamoni đều tác dụng với NaOH. Thủy phân hết 0,035(mol) hỗn hợp glucoz và mantoz trong môi trường axit. Sau khi trung hòa axit, cho dung dịch phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ag+/NH3, thu được 0,1(mol) Ag. Vậy số mol của mantozơ là A. 0,01. B. 0,015. C. 0,02. D. 0,03. Để các vật dụng sau trong không khí ẩm: (I): Vật dụng làm bằng thép (II): Vật dụng làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) (III): Vật dụng làm bằng tôn (sắt tráng kẽm) Khi xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, hãy cho biết trường hợp nào sắt bị ăn mòn trước? A. (I), (II). B. (I), (III). C. (II), (III). D. (I), (II), (III). Đánh phèn KAl(SO4)2.12H2O vào nước đục để làm nước trong. Giải thích nào là đúng? A. Các Cation K+, Al3+ kết hợp với các hạt rắn trong nước đục thành kết tủa. B. Anion SO42– kết hợp với các hạt rắn trong nước đục thành kết tủa. C. Các hạt keo Al(OH)3 hấp phụ c
File đính kèm:
- Luyen thi DH hoa.doc