Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Sinh học Lớp 6 năm học 2008-2009 - Phòng giáo dục huyện Đoan Hùng

Câu 1: ( 2.0 điểm )

Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao? Hãy trình bày cấu tạo và chức năng các bộ phận của miền hút ?

Câu 2: ( 2.0 điểm )

a) Quang hợp là gì ? Hô hấp là gì ?

 b) Vì sao quá trình quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại co quan hệ chặt chẽ với nhau ?

Câu 3: ( 2.0 điểm )

 Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ? Trong trồng trọt muốn hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ?

Câu 4: ( 2.0 điểm )

Có mấy loại thân biến dạng? Hãy sắp xếp các đại diện sâu vào các loại thân tương ứng đó? Củ su hào; Củ khoai tây; Củ gừng; Củ dong ta (Hoàng tinh)?

Các đại diện này giống và khác nhau ở những đặc điểm nào?

Câu 5: ( 2.0 điểm )

Hãy trình bày các đặc điểm cây thuộc lớp 2 lá mầm và cây thuộc lớp 1 lá mầm ?

Để nhận biết cây thuộc lớp 2 lá mầm và cây thuộc lớp 1 lá mầm nhờ những đặc điểm nào? Trong các đặc điểm đó đặc điểm nào chủ yếu để phân biệt chúng ?

 

doc13 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Sinh học Lớp 6 năm học 2008-2009 - Phòng giáo dục huyện Đoan Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì ?
Đáp án
Thang điểm
+) Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm: 
 - Phải có đủ không khí vì hạt nảy mầm vẫn hô hấp, nếu thiếu không khí hạt sẽ chết.
- Phải có đủ nước vì hạt có hút được nước, trương lên tạo điều kiện cho hạt chuyển hoá, nảy mầm được.
- Phải có nhiệt độ thích hợp. Nhiệt độ quá thấp, quá cao thì hạt cũng không nảy mầm được.
- Hạt giống phải tốt, không bị mối mọt hay sâu bệnh.
0.25
0.25
0.25
0.25
+) Các biện pháp kỹ thuật đảm bảo cho hạt nảy mới gieo nảy mầm tốt:
 - Làm đất tơi xốp, thoáng như cày cuốc, xếp ải.
- Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập nước phải tháo hết nước.
- Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm, dạ lên hạt mới gieo
- Chọn hạt giống và bảo quản tốt.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4: ( 2.0 điểm ) 
Có mấy loại thân biến dạng? Hãy sắp xếp các đại diện sâu vào các loại thân tương ứng đó? Củ su hào; Củ khoai tây; Củ gừng; Củ dong ta (Hoàng tinh)?
Các đại diện này giống và khác nhau ở những đặc điểm nào?
Đáp án
Thang điểm
+) Có 2 loại thân biến dạng 
 Thân củ: - Trên mặt đất: Su hào
	 - Dưới mặt đất: Khoai tây.
 Thân rễ: Củ gừng, củ dong ta.
0.5
0.5
+) Những đặc điểm giống và khác nhau của các đại diện 
 Giống nhau:	 - Có chồi ngọn, chồi nách, lá -> lá thân
	 - Phình to chứa chất dự trữ.
 Khác nhau:	 - Củ dong ta, củ gừng: Hình dạng giống rễ
	 - Củ su hào, khoai tây: hình dạng to, tròn không giống rễ
0.5
0.5
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
Hãy trình bày các đặc điểm cây thuộc lớp 2 lá mầm và cây thuộc lớp 1 lá mầm ?
Để nhận biết cây thuộc lớp 2 lá mầm và cây thuộc lớp 1 lá mầm nhờ những đặc điểm nào? Trong các đặc điểm đó đặc điểm nào chủ yếu để phân biệt chúng ? 
Đáp án
Thang điểm
 +) Trình bày các đặc điểm 
* Cây 2 lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa 5 cánh (1 vài loài cây khác hoa có thể 4 cánh) thân cỏ, gỗ, leo, phôi có 2 lá mầm.
* Cây 1 lá mầm: Rễ chùm, gân lá song song, thân cỏ, cột, phôi có 1 lá mầm, hoa thường là 3 hoặc 6 cánh.
0.5
0.5
 +) Để nhận biết cây thuộc lớp 2 lá mầm và cây thuộc lớp 1 lá mầm người ta dựa vào một số đặc điểm sau :
 - Số lá mầm của phôi; - Kiểu rễ
 - Kiểu gân lá; - Thân. - Số cánh hoa
 Trong các đặc điểm đó thì đặc điểm số lá mầm của phôi là đặc điểm chủ yếu.
0.5
0.5
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh năng khiếu sinh học 7
Năm học 2008-2009
 Ngày thi: 28 tháng 04 năm 2008
(Thời gian làm bài:90 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.25 điểm ) 
Cho một số đại diện động vật sau:cá ngựa, cá cóc Tam Đảo, giun kim, sán lá gan, cái ghẻ, cá sấu, cá voi, chẫu chàng, ốc sên, đồi mồi, dơi, lươn, vịt, cú mèo, rận nước, bạch tuộc, sán lông, giun móc câu, ve sầu.
	Hãy sắp xếp chúng vào các ngành hoặc các lớp động vật cho phù hợp.
Câu 2: ( 1.75 điểm ) 
Hãy so sánh cấu tạo bộ máy hô hấp và hoạt động hô hấp của thằn lằn và ếch đồng? 
Câu 3: ( 2.0 điểm ) 
Trình bày đặc điểm của bộ máy tiêu hoá, bộ máy hô hấp và hệ sinh dục của chim thích nghi với sự bay?
Câu 4: ( 2.0 điểm ) 
	a) Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?
	b) So sánh hệ tuần hoàn của Bò sát và Chim?
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
	Trình bày những đặc cấu tạo ngoài của chim Bồ câu thích nghi với bay, trong đó nêu bật những đặc điểm cấu tạo thuận lợi cho sự bay những đặc điểm có vai trò làm động lực cho sự cất cánh và hạ cánh ?
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh năng khiếu sinh học 7
Năm học 2008-2009
A. Một số chú ý khi chấm bài:
ã Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm. 
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.25 điểm ) 
Cho một số đại diện động vật sau:cá ngựa, cá cóc Tam Đảo, giun kim, sán lá gan, cái ghẻ, cá sấu, cá voi, chẫu chàng, ốc sên, đồi mồi, dơi, lươn, vịt, cú mèo, rận nước, bạch tuộc, sán lông, giun móc câu, ve sầu.
	Hãy sắp xếp chúng vào các ngành hoặc các lớp động vật cho phù hợp.
Đáp án
Thang điểm
- Ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán lông
- Ngành Giun tròn: giun kim, giun móc câu.
- Ngành Thân mềm: ốc sên, bạch tuộc.
- Ngành Chân khớp: cái ghẻ, rận nước, ve sầu.
- Lớp Cá: cá ngựa, lươn.
- Lớp ếch: cá cóc Tam đảo, chẫu chàng.
- Lớp Bò sát: cá sấu, đồi mồi.
- Lớp Chim: cú mèo, vịt
- Lớp Thú: cá voi, dơi
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2: ( 1.75 điểm ) 
Hãy so sánh cấu tạo bộ máy hô hấp và hoạt động hô hấp của thằn lằn và ếch đồng? 
Đáp án
Thang điểm
Đặc điểm so sánh
ếch đồng
Thằn lằn
Cấu tạo
- Khí quản ngắn
- Thiếu phế quản
- Phổi ít vách ngăn
- Khí quản dài
- 2 phế quản ngắn
- Phổi nhiều vách ngăn
1.0
Hoạt động hô hấp
- Hô hấp = da và phổi
- Hô hấp = thềm miệng do thiếu lồng ngực
- Hô hấp = phổi
- Hô hấp = ngực và bụng
0,25
0,5
Câu 3: ( 2.0 điểm ) 
Trình bày đặc điểm của bộ máy tiêu hoá, bộ máy hô hấp và hệ sinh dục của chim thích nghi với sự bay?
Đáp án
Thang điểm
Hệ cơ quan
Đặc điểm 
Giải thích sự thích nghi
Tiêu hoá
- Hàm thiếu răng
- Ruột ngắn
- Thiếu ruột thẳng
Cơ thể nhẹ
Thải phân nhanh Cơ thể nhẹ
Thiếu nơi trữ phân khi bay
0.5
Hô hấp
- Có 9 túi khí đi vào giữa các nội quang và đi vào các xoang rỗng của xương
- Cơ thể nhẹ, cách nhiệt
- Giảm ma sát.
- Tận dụng nguồn oxi trong không khí
- Tăng nhịp hô hấp khi bay mà không thiếu khí.
1.0
Hệ sinh dục
Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và 1 ống dẫn trứng bên trái
- Góp phần làm giảm trọng lượng cơ thể
0.5
Câu 4: ( 2.0 điểm ) 
	a) Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?
	b) So sánh hệ tuần hoàn của Bò sát và Chim?
Đáp án
Thang điểm
a) * Nếu ta cho ếch vào 1 lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới, ếch sẽ không bị chết ngạt.
 * Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận: ếch hô hấp bằng da là chủ yếu.
b) So sánh hệ tuần hoàn của Bò Sát và Chim:
* Giống:
- Đều gồm tim và các mạch máu ( động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)
- Đều gồm hai vòng tuần hoàn máu
* Khác nhau
Bò sát
Chim
- Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tâm thất có vách ngăn hụt
- Máu nuôi cơ thể là máu pha
- Tim 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất)
- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
Câu 5: ( 2.0 điểm ) 
	Trình bày những đặc cấu tạo ngoài của chim Bồ câu thích nghi với bay, trong đó nêu bật những đặc điểm cấu tạo thuận lợi cho sự bay những đặc điểm có vai trò làm động lực cho sự cất cánh và hạ cánh ?
Đáp án
Thang điểm
Đặc điểm
Giải thích
1. Thân ngắn, hình thoi
Làm giảm sức cản của không khí
0.25
2. Đầu nhỏ, hàm thiếu răng
Làm cơ thể nhẹ.
0.25
3. Cổ dài linh hoạt
Phát huy khả năng quan sát khi chim bay.
0.25
4. Bộ lông vũ với lông tơ mọc sát cơ thể
Có tác dụng bảo vệ, giữ nhiệt, chống rét khi chim bay ở độ cao.
0.25
+) Động lực cho sự cất cánh và hà cánh
1. Hai cánh với những lông vũ có phiến rộng.
Đảm bảo diện tích rộng khi chim xoè cánh, với các động tác đạp cánh, nâng cơ thể chim lên và đẩy cơ thể chim về phia trước. Khi không bay cánh được gập vào sat thân.
0.25
2. Lông đuôi với phiến rộng cử động được nhờ xương phao câu.
Giúp chim giữ thăng bằng làm bánh lái khi bay.
0.25
3. Chân chim với xương bàn dài, khớp gắn thẳng góc với các xương ngón chân ( 3 ngón phía trước, 1 ngón phía sau )
Phối hợp với cánh và đuôi, khi cất cánh chim nhảy bật mạnh chân, còn khi hạ cánh, khi đến gần mặt đất cjhim duỗi chân, xoè các ngón ra để giảm và chạm đất. Khi chim bay chân duỗi thẳng, áp sát vào thân.
0.5
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Đề thi chọn học sinh năng khiếu sinh học 8
Năm học 2008-2009
 Ngày thi: 28 tháng 04 năm 2008
(Thời gian làm bài:90 phút – Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Vì sao gọi là thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên ? Nêu sự khác nhau giữa hai bộ phận này?
Câu 2: (3.0 điểm): 
Nêu khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Vẽ và so sánh cung phản xạ với vòng phản xạ?
Câu 2: (2.5 điểm): 
Hãy chứng minh ruột non là bộ phận quan trọng nhất trong hoạt động tiêu hoá thức ăn của cơ thể? Trình bày vai trò của gan sau quá trình hấp thu chất dinh dưỡng? Câu 4: (2.5 điểm)
Giải thích hai cấp độ của quá trình trao đổi chất và qua đó nêu mối quan hệ của chúng? 
 Họ và tên thí sinh: ..SBD:..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng giáo dục và đào tạo huyện đoan hùng
Hướng dẫn chấm học sinh năng khiếu sinh học 8
Năm học 2008-2009
Một số chú ý khi chấm bài:
ã Giám khảo cần bám sát yêu cầu giữa phần tính và phần lí luận của bài giải của thí sinh để cho điểm. 
ã Tổ chấm nên chia điểm nhỏ đến 0, 25. Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn. 
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2.0 điểm ) 
Vì sao gọi là thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên ? Nêu sự khác nhau giữa hai bộ phận này?
Đáp án
Thang điểm
* Trung ương thần kinh và phần ngoại biên:
- Gọi là trung ương thần kinh vì đây là nơi đóng vai trò điều khiển, thành phần chủ yếu gồm não và tuỷ sống.
- Gọi là phần ngoại biên vì đây là nơi nằm ngoài trung ương thực hiện chức năng dẫn truyền, tập trung chủ yếu bởi các dây thần kinh và một số hạch thần kinh
0,5
0,5
* Sự khác nhau giữa trung ương thần kinh và phần ngoại biên:
Trung ương thần kinh
Phần ngoại biên
- Cấu tạo bởi não và tuỷ sống
- Được bảo vệ trong khoang xương (như hộp sọ chứa não ống xương sống chứa tuỷ sống)
- Chức năng đều khiển các hoạt động
- Cấu tạo bởi các dây thần kinh và các hạch thần kinh.
- Nằm bên ngoài bộ phận trung ương.
- Chức năng dẫn truyền các xung thần kinh
1,0
Câu 2: (3.0 điểm): 
Nêu khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Vẽ và so sánh cung phản xạ với vòng phản xạ?
Đáp án
Thang điểm
+) Cung phản xạ: Là con đường lan truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua Trun

File đính kèm:

  • docNANG KHIEU SINH 08-09.doc
Giáo án liên quan