Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Hóa học Lớp 8 năm học 2006-2007 - Phòng giáo dục huyện Đoan Hùng

Câu 1 (2 điểm)

a) Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết công thức hoá học nào sau đây là sai và sửa lại cho đúng.

AlS; Al2O3; CO3; MgCl; HCl2; HSO4; FeSO4; Fe(SO4)3 CaO; S2O3; N2O3; N5O2; SO2.

 b). Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Photpho + khí oxi photpho(V) oxit

b) Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe3O4) Sắt + nước

c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat + khí hiđro

d) Canxi cacbonat + axit clohiđric Canxi clorua + nước + khí cacbonic.

 

Câu 2 (1.5 điểm) Có một hỗn hợp gồm: muối ăn, bột sắt, bột nhôm. Em hãy trình bày cách làm để thu được mỗi chất ở trạng thái riêng biệt ( mọi dụng cụ hoá chất coi như có đủ)

 

 Câu 3 (2 điểm). Có một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 ( A, B là 2 chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.

 

Câu 4 (2 điểm). Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lít khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lít khí CO2. Hãy tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp.

 

Câu 5 (2.5 điểm). Dùng CO để khử oxit sắt từ và H2 để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là 266g.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Khí sinh ra từ 1 trong 2 phản ứng nói trên được dẫn vào một bình chứa nước vôi trong lấy dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng có khối lượng khô là 200g. Tính thể tích khí CO và H2 (ĐKTC) và khối lượng mỗi loại oxit sắt tham gia phản ứng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh năng khiếu môn Hóa học Lớp 8 năm học 2006-2007 - Phòng giáo dục huyện Đoan Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Huyện Đoan Hùng
đề thi chọn học sinh năng khiếu
 Năm học 2006 – 2007
Môn : Hoá 8
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
___________________________________________
Câu 1 (2 điểm) 
a) Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết công thức hoá học nào sau đây là sai và sửa lại cho đúng.
AlS; Al2O3; CO3; MgCl; HCl2; HSO4; FeSO4; Fe(SO4)3 CaO; S2O3; N2O3; N5O2; SO2.
 b). Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) Photpho 	+ khí oxi photpho(V) oxit
b) Khí hiđro	+ oxit sắt từ (Fe3O4) Sắt + nước
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat + khí hiđro
d) Canxi cacbonat + axit clohiđric Canxi clorua + nước + khí cacbonic.
Câu 2 (1.5 điểm) Có một hỗn hợp gồm: muối ăn, bột sắt, bột nhôm. Em hãy trình bày cách làm để thu được mỗi chất ở trạng thái riêng biệt ( mọi dụng cụ hoá chất coi như có đủ) 
 Câu 3 (2 điểm). Có một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 ( A, B là 2 chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
Câu 4 (2 điểm). Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lít khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lít khí CO2. Hãy tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp.
Câu 5 (2.5 điểm). Dùng CO để khử oxit sắt từ và H2 để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là 266g.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khí sinh ra từ 1 trong 2 phản ứng nói trên được dẫn vào một bình chứa nước vôi trong lấy dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng có khối lượng khô là 200g. Tính thể tích khí CO và H2 (ĐKTC) và khối lượng mỗi loại oxit sắt tham gia phản ứng.
________________________________________________________
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Phòng Giáo dục Huyện Đoan Hùng
Hướng dẫn chấm thi Môn : Hoá 8
a) Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết công thức hoá học nào sau đây là sai và sửa lại cho đúng.
AlS; Al2O3; CO3; MgCl; HCl2; HSO4; FeSO4; Fe(SO4)3 CaO; S2O3; N2O3; N5O2; SO2.
Đáp án chấm
Biểu điểm
Những công thức viết sai:
AlS; CO3; MgCl; HCl2; HSO4; Fe(SO4)3 ; S2O3; N5O2
0.5
Viết lại cho đúng: 
Al2S3; CO2; MgCl2; HCl; H2SO4; Fe2(SO4)3 ; SO2; N2O5
0.5
 b). Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) Photpho 	+ khí oxi ---> photpho(V) oxit
b) Khí hiđro	+ oxit sắt từ (Fe3O4) ---> Sắt + nước
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) ---> Canxi photphat + khí hiđro
d) Canxi cacbonat + axit clohiđric ---> Canxi clorua + nước + khí cacbonic.
Đáp án chấm
Biểu điểm
a) 4P + 5O2 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 +3H2
d) CaCO3 + 2HCl CaCl2 +CO2 +H2O
1.0
Câu 2 (1.5 điểm) Có một hỗn hợp gồm: muối ăn, bột sắt, bột nhôm. Em hãy trình bày cách làm để thu được mỗi chất ở trạng thái riêng biệt ( mọi dụng cụ hoá chất coi như có đủ) 
Đáp án chấm
Biểu điểm
Hoà tan hỗn hợp vào nước muối ăn tan còn lại là sắt và nhôm. Làm bay hơi dung dịch thu được muối ăn.
Phần chất rắn còn lại dùng nam châm hút sắt, còn lại nhôm
1.5
 Câu 3 (2 điểm). Có một hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 ( A, B là 2 chất bất kỳ) có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với 62,4g dung dịch BaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối tan sau phản ứng.
Đáp án chấm
Biểu điểm
A2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2ACl
0.5
BSO4 + BaCl2 BaSO4+ BCl2
0.5
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Tổng khối lượng 2 muối A2SO4 và BSO4 + khối lượng BaCl2 = khối lượng BaSO4 + tổng khối lượng ACl và BCl2
 44,2 + 62,4 = 69,9 + tổng khối lượng ACl và BCl2
1.0
Câu 4 (2 điểm). Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lít khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lít khí CO2. Hãy tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp.
Đáp án chấm
Biểu điểm
0.5
Phương trình phản ứng:
 2CO + O2 2CO2
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol 0,1 mol 0,2 mol
0.5 
 2 H2 + O2 2H2O
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,4 mol (0,3 – 0,1) mol
0.5
VCO = 0,2 22,4 =4,48 lít; lít
0.5
Câu 5 (2.5 điểm). Dùng CO để khử oxit sắt từ và H2 để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là 266g.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Khí sinh ra từ 1trong 2 phản ứng nói trên được dẫn vào một bình chứa nước vôi trong lấy dư ta thấy xuất hiện kết tủa trắng có khối lượng khô là 200g. Tính thể tích khí CO và H2 (ĐKTC) và khối lượng mỗi loại oxit sắt tham gia phản ứng.
Đáp án chấm
Biểu điểm
a) PTPƯ: Fe3O4 + 4 CO 3Fe + 4 CO2 (1)
 1mol 4 mol 3 mol 4 mol
 2 mol
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2)
 1 mol 3 mol 2 mol 3 mol
 3,25 mol
0.5
b) Khí sinh ra là khí CO2 được cho vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 gây phản ứng hoá học.
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
 1 mol 1 mol
 2 mol
Ta có: 
 Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (3) cũng chính là số mol CO2 sinh ra ở (1) .
0.5
Từ (1) suy ra: 
0.75
Khối lượng sắt thu được ở phương trình (2): 
266 – 84 =182g (3,25 mol)
Theo phương trình (2) thì: 
0.75
Một số lưu ý khi chấm bài: 
- Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm dựa vào lời giải sơ lược của một cách. Khi chấm, giám khảo phải bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết và hợp logic.
- Thí sinh làm cách khác mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm từng phần tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
- Tổ chấm có thể chia nhỏ điểm tới 0,25 điểm.
- Điểm của bài thi là tổng điểm thành phần không làm tròn số.
________________________________________________

File đính kèm:

  • docHOA HOC.doc