Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 9 THCS môn Địa lí - Năm học 2014-2015 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Có đáp án)
Câu 1 (2.0 điểm):
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết ở nửa cầu Bắc ngày nào nóng nhất, ngày nào lạnh nhất trong năm? Giải thích ?
b. Giải thích tình hình phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ?
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2015 (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, hãy: a. Cho biết ở nửa cầu Bắc ngày nào nóng nhất, ngày nào lạnh nhất trong năm? Giải thích ? b. Giải thích tình hình phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ? Câu 2 (2.0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét khái quát 3 trạm khí hậu: Lạng Sơn, Hà Nội, Điện Biên để rút ra đặc điểm khí hậu của miền khí hậu phía Bắc. Câu 3 (1.0 điểm): Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? Câu 4 (3.0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực của nước ta. Kể tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, có công suất trên 1000MW và giải thích sự phân bố của các nhà máy đó? Câu 5 (2.0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của đồng bằng sông Hồng thời kì 1986 - 2005. ( Đơn vị: %) Năm Khu vực 1986 1990 1995 2000 2005 Nông -Lâm - Ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,2 25,1 Công nghiệp - Xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9 Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,3 45,0 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của đồng bằng sông Hồng thời kì 1986 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của đồng bằng sông Hồng thời kì 1986 - 2005 (Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009 để làm bài) ..Hết.. Họ và tên thí sinh,số báo danh Chữ kí giám thị 1... Chữ kí giám thị 2... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS – NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN THI: ĐỊA LÍ ( Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Thí sinh làm nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo yêu cầu về nội dung thì vẫn cho đủ điểm 2. Để đảm bảo tính chính xác tuyệt đối và phân loại chính xác chất lượng bài thi, giám khảo chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đủ ý và phân tích, giải thích rõ ràng vấn đề 3. Cho điểm khuyến khích những nội dung được phân tích sâu sắc, sáng tạo, thể hiện năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của thí sinh 4. Không làm tròn tổng điểm, để lẻ toàn bài đến 0,25 Câu 1(2,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm a. Nửa cầu Bắc - Ngày nóng nhất: 22/6 (Hạ chí). - Vì: Ngày 22/6 mặt trời di chuyển lên chí tuyến Bắc, góc nhập xạ nửa cầu Bắc lớn nhất, ngày dài nhất vì vậy nhiệt độ nửa cầu Bắc cao nhất. - Ngày lạnh nhất: 22/12 (Đông chí). - Vì: Mặt trời di chuyển xuống chí tuyến Nam, góc nhập xạ ở nửa cầu Bắc nhỏ nhất, ngày ngắn nhất vì vậy nhiệt độ nửa cầu Bắc thấp nhất. 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Giải thích. - Mưa nhiều nhất ở khu vực xích đạo vì: Khu vực này có diện tích đại dương lớn, nhiệt độ cao, có áp thấp xích đạo. - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam vì: Diện tích lục địa lớn, có áp cao chí tuyến. - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (2 vùng vĩ độ trung bình) ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam vì: Đón gió Tây ôn đới và có áp thấp ôn đới. - Mưa càng ít về hai cực Bắc và Nam vì: Nhiệt độ thấp bốc hơi kém. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2(2,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Nhiệt độ - Cả 3 trạm khí hậu đều có 3-4 tháng nhiệt độ dưới 200C (là những tháng lạnh) từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. - Cả 3 trạm khí hậu mùa hè đều có nhiệt độ cao trên 200 C. 0,25 0,25 Lượng mưa Cả 3 trạm khí hậu đều có chế độ mưa theo mùa: - Mùa mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa hè - Mùa mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trùng với mùa đông. 0,25 0,25 Đặc điểm khí hậu của miền - Có mùa đông lạnh mưa tương đối ít. - Có mùa hè nóng và mưa nhiều. 0,5 0,5 Câu 3(1,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Giải thích - Dân số nước ta đông, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào (mỗi năm bổ sung thêm trên 1 triệu lao động). - Kinh tế nước ta chưa phát triển gây nên: + Thiếu việc làm ở nông thôn và thành thị, thất nghiệp ở thành thị cao(6% năm 2003), chưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động ở nông thôn (thời gian làm việc 77,7% năm 2003). + Ảnh hưởng xấu tới các vấn đề xã hội như: Vấn đề tài nguyên, môi trường, chất lượng cuộc sống, tệ nạn xã hội gia tăng 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4(3,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Phân tích thế mạnh tự nhiên - Tiềm năng thủy điện rất lớn, công suất khoảng 30 triệu KW có thể cho sản lượng 260 -270 tỉ KWh. Hệ thống sông Hồng chiếm 37% , hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19%. - Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh với trữ lượng lớn trên 3 tỉ tấn, nhiệt lượng cao. - Dầu, khí tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam, với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ mét khối khí. 0,5 0,5 0,5 Kể tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện - Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Sơn La. - Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau (Đúng 2 nhà máy trở lên cho điểm tối đa). 0,25 0,25 Giải thích - Nhà máy thủy điện Hòa Bình, Sơn La nằm trên sông Đà là phụ lưu có tiềm năng thủy điện lớn nhất trong các phụ lưu của hệ thống sông Hồng. - Nhà máy nhiệt điện Phả Lại nằm gần bể than Đông Bắc, có vị trí thuận lợi về đường sông, đường sắt. Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Cà Mau nằm gần vùng khai thác dầu khí. 0,5 0,5 Câu 5(2,0 điểm) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm a. Vẽ biểu đồ - Biểu đồ miền (các biểu đồ khác không được điểm). Biểu đồ đảm bảo tính chính xác: Tên biểu đồ, khoảng cách năm, chú thích đầy đủ.(thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm). 0,75 b. Nhận xét và giải thích - Nhận xét: + Tỉ trọng khu vực kinh tế Nông- lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm . + Tỉ trọng khu vực kinh tế Công nghiệp – xây dựng và Dịch vụ có xu hướng tăng . - Giải thích: Sự chuyển biến cơ cấu do các nguyên nhân sau: + Xu hướng chung của cả nước trong thời kì đổi mới toàn diện kinh tế theo hướng CNH – HĐH. + Là một trong những vùng kinh tế trọng điểm được nhà nước đầu tư quan tâm. + Khai thác tốt các thế mạnh sẵn có về tự nhiên, cơ sở vật chất, lao động, chính sách, đầu tư 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_thcs_mon_dia_li_nam_hoc.doc