Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn hóa học 1999 - 2000
1) Hãy ghi các chất cần thiết và điều kiện phản ứng trên các mũi tên .
2) Viết công thức cấu tạo của tất cả các hợp chất hữu cơ ở sơ đồ trên .
3) Viết các phương trình phản ứng tạo thành glixerin trinitrat từ n-butan theo sơ đồ trên .
c hoá chất vô cơ cần thiết . Hãy viết sơ đồ các phản ứng đã xảy ra . Cách giải : 3,13 1) COOH COOH ở C3 có pKa nhỏ nhất vì HOOC - CH2 - C - CH2 - COOH chịu ảnh hưởng -I mạnh nhất của 4,76 OH 6,40 2 COOH và OH . (6,40) (4,76) Axit 2-hiđroxipopan-1,2,3-tricacboxylic 2) COOH 170oC COOH [H+] COOH HOOC-CH2C-CH-COOH HOOC-CH2C=CH-COOH HOOC-CH2CHCH2-COOH HO H -H2O ( C6H6O6) ( C6H8O7) Axit aconitic ( C6H8O6) Axit xitric Axit tricacbalylic to - CO2 HOOC-CH2-CH=CH-COOH HOOC-CH2-C=CH2 COOH ( C5H6O4) ( C5H6O4) Axit xitraconic Axit itaconic to - H2O to - H2O CH2 ( C5H4O3 ) ( C5H4O3 ) Axit aconitic có đồng phân hình học vì có đủ cả hai điều kiện cần và đủ . 3) O Cl2 O HC N CN CH3-C-CH3 Cl-CH2-C-CH2-Cl Cl-CH2-C-CH2-Cl x t OH 2 KCN - 2 KCl COOH H2O CN HOOC-CH2-C-CH2-COOH NC-CH2-C-CH2-CN OH H+ OH Câu IV : 1) X là một đisaccarit không khử được AgNO3 trong dung dịch amoniac . Khi thuỷ phân X sinh ra sản phẩm duy nhất là M ( D-anđozơ , có công thức vòng ở dạng a ) . M chỉ khác D-ribozơ ở cấu hình nguyên tử C2 . CH3OH CH3I H2O M N Q dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metyl của M HCl xt bazơ xt H+ xt a. Xác định công thức của M , N , Q và X ( dạng vòng phẳng ) . b. Hãy viết sơ đồ các phản ứng đã xảy ra . 2) Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu được 26,2 gam khí CO2 ; 12,6 gam hơi H2O và 2,24 lít khí N2 ( đktc ) . Nếu đốt cháy 1 mol A cần 3,75 mol O2 . a. Xác định công thức phân tử của A . b. Xác định công thức cấu tạo và tên của A . Biết rằng A có tính chất lưỡng tính , phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ ; với ancol etylic có axit làm xúc tác tạo thành hợp chất có công thức C5H11O2N . Khi đun nóng A chuyển thành hợp chất vòng có công thức C6H10N2O2 . Hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện (nếu có ) . A có đồng phân loại gì? Cách giải : 1) a. Từ công thức dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metylcủa M suy ngược sẽ ra công thức của Q , N và M , từ đó suy ra X CH=O CH3O H H H H OCH3 H OCH3 CH3O OH CH2OH CH3O H dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metylcủa M H2O / H+ H H CH3I / bazơ H H ( N ) ( Q ) HO OCH3 CH3O OCH3 HO H CH3O H CH3OH / HCl 5 2 OH 3 H H H2O / x t H ( M ) 4 1 1 4 (X) HO OH HO 3 2 OH HO H OH 5 b.Viết ngược với sơ đồ trên . 2) a. Số mol các sản phẩm sinh ra khi đốt cháy 0,2 mol chất A : - Nếu đốt cháy 1 mol A , số mol các sản phẩm sinh ra : 0,6 . 5 = 3 ( mol ) CO2 ; 0,7 . 5 = 3,5 (mol ) H2O ; 0,1 . 5 = 0,5 (mol ) N2 . Suy ra phân tử A chứa 3 nguyên tử C , 7 nguyên tử H và 1 nguyên tử N . Giả thiết A chứa nguyên tử O , công thức của A là CxHyOzNt . Phản ứng cháy : to CxHyOzNt + 3,75 O2 x CO2 + y/2 H2O + t/2 N2 (1) 3,75 + z/2 = x + y/4 (2) Biết x = 3 ; y = 7 ; t = 1 ; Giải (2) ta được z = 2 . Công thức phân tử của A : C3H7O2N b. A + HNO2 N2 , suy ra A chứa nhóm -NH2 . A + C2H5OH C5H11O2N , suy ra A chứa nhóm -COOH . Vậy A là aminoaxit . to A hợp chất vòng C6H10N2O2 (do 2 phân tử A phản ứng với nhau loại đi 2 phân tử H2O ) , suy ra A là a - aminoaxit . NH2 Công thức cấu tạo của A : CH3-CH-COOH Tên của A : Alamin , axit a - aminopropionic . Các phương trình phản ứng : to * C3H7O2N + 3,75 O2 3 CO2 + 3,5 H2O + 1/2 N2 * CH3-CH-COOH + HNO2 CH3-CH-COOH + N2 + H2O NH2 OH HCl khan * CH3-CH-COOH + C2H5OH CH3-CH-COOC2H5 + H2O NH2 CO -Cl+NH3 * 2 CH3-CH-COOH to CH3CH NH + 2 H2O NH3 NH2 NH CHCH3 NH2 CO CH3-CH-COOC2H5 + NH4Cl Câu V : 1) Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất : cumen hay là isopropylbenzen ( A ) , ancol benzylic ( B) , anisol hay là metyl phenyl ete ( C ) , benzanđehit (D) và axit benzoic ( E ) . Biết (A) , ( B ) , ( C ) , ( D ) là các chất lỏng . a. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi , giải thích . b. Trong quá trình bảo quản các chất trên , có một lọ đựng chất lỏng thấy xuất hiện tinh thể . Hãy giải thích hiện tượng đó bằng phương trình phản ứng hoá học . c. Hãy cho biết các cặp chất nào nói trên có thể phản ứng với nhau . Viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện ( nếu có ) . 2) Trong quá trình điều chế metyl tert-butyl ete ( MTBE ) từ ancol , người ta thu được thêm 2 sản phẩm khác . a. Viết phương trình phản ứng điều chế MTBE từ hiđrocacbon . b. Viết công thức cấu tạo hai sản phẩm nói trên . c. Viết công thức cấu tạo các sản phẩm sinh ra và phương trình phản ứng khi cho MTBE tác dụng với HI . 3) Có một hỗn hợp các chất rắn gồm : p-toluiđin ( p-metylanilin ) , axit benzoic , naphtalen . Trình bày ngắn gọn phương pháp hoá học để tách riêng từng chất . Cách giải : a. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi : (CH3)2CHC6H5 < C6H5OCH3 < C6H5CH=O < C6H5CH2OH < C6H5COOH ( A ) ( C ) ( D ) ( B ) ( E ) 123 123 123 123 123 *-Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực -Phân cực (yếu hơn C) (yếu hơn D) -Không có -Có liên kết -Có liên kết -Không có -Không có liên kết hiđro liên hiđro liên liên kết liên kết hiđro . phân tử (yếu phân tử mạnh hiđro . hiđro . hơn của E ) . * A , B , C , D , E có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau . b. Lọ đựng chất D ( C6H5CH=O ) 2 C6H5CH=O + O2 (k k) 2 C6H5COOH (lỏng) (rắn , tinh thể) c. H+ , to C6H5COOH + C6H5CH2OH C6H5COOCH2C6H5 + H2O H+ C6H5CH=O + C6H5CH2OH C6H5-CH-OCH2C6H5 OH H+ C6H5CH=O + 2 C6H5CH2OH C6H5CH(OCH2C6H5)2 + H2O a. xt , to 2 CH4 + O2 2 CH3OH H+ , to (CH3)2C=CH2 + HOH (CH3)3C-OH Br2 NaOH d.d ( Hoặc (CH3)3CH (CH3)3C-Br (CH3)3C-OH + Br ) a.s %140oC CH3OH + (CH3)3C-OH CH3-O-C(CH)3 + H2O H+ b. %140oC CH3OH + CH3OH CH3-O-CH3 + H2O H+ %140oC (CH3)3C-OH + (CH3)3C-OH (CH3)3C-O-C(CH)3 + H2O H+ c. CH3-O-C(CH)3 + HI CH3OH + (CH3)3C-I 3)-Khuấy đều hỗn hợp rắn với lượng dư dung dịch NaOH loãng , chỉ axit benzoic phản ứng tạo thành natri benzoat tan ; hai chất còn lại không phản ứng , lọc tách lấy hỗn hợp rắn và dung dịch . Axit hoá dung dịch natri benzoat bằng dung dịch HCl loãng : C6H5COOH + NaOH C6H5COONa + H2O ( rắn ) ( tan ) C6H5COONa + HCl C6H5COOH + NaCl -Khuấy hỗn hợp rắn còn lại ( p-toluidin , naphtalen) với lượng dư dung dịch HCl loãng , chỉ p-toluidin phản ứng tạo muối tan . Lọc tách lấy naphtalen ; kiềm hoá dung dịch muối , thu được p-toluidin : p-CH3C6H4NH2 + HCl p-CH3C6H4N+H3Cl- ( rắn ) (tan) p-CH3C6H4N+H3Cl- + NaOH p-CH3C6H4NH2 + NaCl + H2O -Có thể tách theo trình tự sau : NaOH loãng p-CH3C6H4N+H3Cl- p- toluidin HCl loãng , dư (tan) Hỗn hợp rắn lọc NaOH loãng , dư Axit benzoic + naphtalen lọc 123 (không tan ) HCl loãng C6H5COONa C 6H5COOH (tan) Naphtalen (không tan) ---------------------------------- Môn : hoá học Bảng A Thời gian : 180 phút ( không kể thời gian giao đề ) Ngày thi : 13 / 3 / 2000 Câu I : 1) Cho các chất sau : HNO3 , Cu , Fe , Na , S , C , NaNO3 , Cu(NO3)2 , NH4NO3 . Hãy viết tất cả các phương trình phản ứng có thể tạo ra khí NO2 , ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) . 2) Muối amoni và muối kim loại kiềm giống và khác nhau cơ bản ở những điểm nào ? Nêu ra một vài thí dụ cụ thể . 3) Trong phòng thí nghiệm hoá học có 8 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaNO3 , MgCl2 , Mg(NO3)2 , AlCl3 , Al(NO3)3 , CrCl3 , Cr(NO3)3 . Bằng phương pháp hoá học , làm thế nào nhận biết được mỗi dung dịch ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện ( nếu có ) . 4) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây ( có định luật bảo toàn nào được dùng khi hoàn thành phương trình trên ? ) . a. 92U238 90Th230 + ... b. 92U235 82Pb206 + ... Câu II : 1) Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho ngay MnSO4(dư) và NaOH vào nước . Sau khi lắc kĩ (không cho tiếp xúc với không khí) Mn(OH)2 bị oxi oxi hoá thành MnO(OH)2 . Thêm axit (dư) , khi ấy MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI ( dư ) vào hỗn hợp , Mn3+ oxi hoá I- thành I3-. Chuẩn độ I3- hết 10,50 ml Na2S2O3 9,800.10-3 M. a. Viết các phương trình ion của các phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm . b. Tính hàm lượng ( mmol / l ) của o xi tan trong nước . 2) Từ các nguyên tố O , Na , S tạo ra được các muối A , B đều có 2 nguyên tử Na trong phân tử . Trong một thí nghiệm hoá học người ta cho m1 gam muối A biến đổi thành m2 gam muối B và 6,16 lít khí Z tại 27,3oC ; 1 atm . Biết rằng hai khối lượng đó khác nhau 16,0 gam . a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra với công thức cụ thể của A , B . b. Tính m1 , m2 . Câu III : 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có) của khí clo , tinh thể iot tác dụng với : a. Dung dịch NaOH ( ở nhiệt độ thường , khi đun nóng ) b. Dung dịch NH3 . 2) Trong công nghệ hoá dầu , các ankan được loại hiđro để chuyển thành hiđrocacbon không no có nhiều ứng dụng hơn . Hãy tính nhiệt của mỗi phản ứng sau đây : C4H10 C4H6 + H2 ; DHo1 (1) CH4 C6H6 + H2 ; DHo2 (2) Biết năng lượng liên kết , E theo kJ.mol-1 , của các liên kết như sau : E , theo kJ.mol-1 435,9 416,3 409,1 587,3 Liên kết H-H C-H C-C C=C ( Với các liên kết C-H , C-C , các trị số ở trên là trung bình trong các hợp chất hiđrocacbon khác nhau ) . Câu IV : 1) Hãy viết phương trình hoá học và cấu hình electron tương ứng của chất đầu , sản phẩm trong mỗi tường hợp sau đây : a. Cu2+ ( z = 29 ) nhận thêm 2 e . b. Fe2+ ( z = 26 ) nhường bớt 1 e . c. Bro ( z = 35 ) nhận thêm 1 e . d. Hgo ( z = 80 ) nhường bớt 2 e . 2) Hoà tan 7,180 gam sắt cục chứa Fe2O3 vào một lượng rất dư dung dịch H2SO4 loãng rồi thêm nước cất đến thể tích đúng 500 ml . Lấy 25 ml dung dịch đó rồi thêm dần 12,50 ml dung dịch KMnO4 0,096 M thì xuất hiện màu hồng tím trong dung dịch . a. Xác định hàm lượng (phần trăm về khối lượng) của Fe tinh khiết trong sắt cục . b. Nếu lấy cùng một khối lượng sắt cục có cùng hàm lượng của Fe tinh khiết nhưng chứa tạp chất FeO và làm lại thí nghiệm giống như trên thì lượng dung dịch KMnO4 0,096 M cần dùng là bao nhiêu ? CâuV: 1) Cho: Eo ở 25oC của các cặp Fe2+ / Fe và Ag+ / Ag tương ứng bằng - 0,440 V và 0,800 V. Dùng thêm điện cực hiđro tiêu chuẩn , viết sơ đồ của pin được dùng để xác định các thế điện cự
File đính kèm:
- HDCqg 2000 doc.doc