Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 Môn thi: Hóa học Trường THCS Liên Lộc
Câu 1: (3 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 hạt. Trong đó số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. NaOH + Al2(SO4)3 ---- > Al(OH)3 + Na2SO4
b. Fe + H2SO4 ---- > Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c. CxHy + O2 ---- > ? + ?
d. FexOy + CO ---- > FeO + ?
Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: KClO3, KMnO4, H2O, Na, KNO3, CaCO3, Ca3(PO4)2. Viết các PTHH điều chế khí oxi từ các chất trên.
Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau: P2O5, K2O, Al, Al2O3
Câu 5: (2 điểm) Tìm công thức hóa học trong các trường hợp sau:
a. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 43,4%Na; 11,3%C; còn lại là oxi.
b. Một oxit của kim loại X chưa rõ hóa trị trong đó kim loại X chiếm 70% về khối lượng.
Trường THCS Liên Lộc Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 Môn thi: Hóa học Câu 1: (3 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 hạt. Trong đó số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X. Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaOH + Al2(SO4)3 ---- > Al(OH)3 + Na2SO4 b. Fe + H2SO4 ---- > Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O c. CxHy + O2 ---- > ? + ? d. FexOy + CO ---- > FeO + ? Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: KClO3, KMnO4, H2O, Na, KNO3, CaCO3, Ca3(PO4)2. Viết các PTHH điều chế khí oxi từ các chất trên. Câu 4: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau: P2O5, K2O, Al, Al2O3 Câu 5: (2 điểm) Tìm công thức hóa học trong các trường hợp sau: Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 43,4%Na; 11,3%C; còn lại là oxi. Một oxit của kim loại X chưa rõ hóa trị trong đó kim loại X chiếm 70% về khối lượng. Câu 6: (3 điểm) Có các kim loại Mg, Al và các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng. Viết các PTHH điều chế khí H2 từ các chất trên. Muốn điều chế được cùng một thể tích khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào tác dụng với nhau để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất. Câu 7: (3 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) cần dùng vừa đủ lượng oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R. Câu 8: (3 điểm) Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí (ở đktc) và 6,4 gam chất rắn. Tìm công thức oxit của sắt Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
File đính kèm:
- HSG 8.doc