Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2007 - 2008 môn: hoá học lớp 8
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ?
a) KMnO4 to ? + ? + ?
b) Fe + H3PO4 ? + ?
c) S + O2 to ?
d) Fe2O3 + CO t0 Fe3O4 + ?
2) Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại có hoá trị III ?
3) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
4) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g) điphốtphopentaoxit. Tính.
a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng) ?
b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
5) Ở nhiệt độ 1000C độ tan của NaNO3 là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi làm nguội 560g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 1000C xuống 200C ?
6) Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính:
a) Tỷ lệ khối lượng m1/ m2 ?
b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ?
lượng sắt đơn chất. Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. 1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X? 2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y. Câu 6(1,5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200,00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%. Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5. Họ và tên thí sinh:...........................................................SBD................. Học sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Hướng dẫn chấm thi khảo sát chất lượng hsg Lớp 8 Môn hóa học CÂU 1 1,5đ 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8 SO2 (1) 6KOH + Al2(SO4)3 3K2SO4 + 2Al(OH)3 (2) FeO + H2 Fe + H2O (3) FexOy + (y-x)CO xFeO + (y-x)CO2 (4) 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 +9Fe (5) Các phản ứng (1) (3)(4)(5) là phản ứng oxi hoa khử Chất khử là FeS2 , H2, CO, Al vì chúng là chất chiếm oxi của chất khác 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,25đ 0,25đ Câu 2 1,5đ Rót các dung dịch vào 4 ống nghiệm tương ứng Bước 1 dùng quỳ tím để nhận biết ra NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh và HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ Bước 2 cho dung dịch ở 2 ống nghiệm còn lại không làm quỳ tím đổi màu dung cho bay hơi nước óng đựng nước sẽ bay hơi hết ống đựng dd NaCl còn lại tinh thể muối . 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 1,5đ Oxit SO3, N2O5, CO2,là oxit axit vì tương ứng với chúng là axit H2SO3, HNO3 H2CO3 ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng với bazơ và oxit bazơ Oxit Fe2O3,K2O là oxit bazơ vì tương ứng với chúng là axit Fe(OH)3 KOH ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng với dd axit Tên lần lượt của các oxit đó là :khí sunfurơ,sắt (III)oxit kalioxit ,khí nitơpentaoxit,khí các bonic Công thức cấu tạo của chúng là (vẽ ngoài) 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 2,0đ Số mol H2 = 0,4 mol a/=> số mol oxi nguyên tử là 0,4 mol Số mol nước 0,4 mol => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam FexOy +y H2 xFe+ y H2O 0,4mol 0,4mol b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam =>Khối lượng oxi là mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16 => x= 3, y= 4 tương ứng công thức Fe3O4 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ Câu 5 2,5đ MTB= 0,325 x 32=10,4 gam nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol áp dụng phương pháp đường chéo ta có CH4 16 8,4 3phần 10,4 H2 2 5,6 2phần =>số mol nCH4= 0,3mol số mol nH2= 0,2mol 1,0đ 0,25đ 0,75đ 0,5đ %CH4= 0,3/0,5 x 100%=60% %H2 = 100%-60% = 40% Số mol khí oxi nO2=28,8:32= 0,9mol 2H2 + O2 2H2O 0,2mol 0,1mol CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,3mol 0,6mol 0,3mol Hỗn hợp khí còn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư) nO2dư = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol nCO2 = 0,3 mol %V CO2 = 0,3/ 0,5 x 100% = 60% %VO2 = 0,2/ 0,5 x 100% = 40% mCO2 = 0,3 x44=13,2 gam mO2 = 0,2 x 32 = 6,4gam % mCO2 = 13,2/19,6 x 100% =67,34% % mO2 = 6,4/19,6 x 100% = 32,66% Câu 6 1.0 Khối lượngNaCl có trong dung dịch ban đầu là mNaCl = 25%x200=50 gam gọi lượng NaCl thêm vào là x ta có khối lượng NaCl = (50+ x) mdd = (200+ x) áp dụng công thức tính nồng độ C% x= (200x5):70 = 14,29 gam 0,5đ 0,5đ Đề chính thức Đề thi chọn HSG dự thi cấp huyện Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi: 20 tháng 03 năm 2008 Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao? a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 ỏ; b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2ỏ c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 ỏ ; d) CH4 + 2 O2 à SO2 ỏ + 2 H2O 2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ: a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. 3) Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 à CO2 ỏ + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? à CO2 ỏ + H2O c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 ỏ + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 ỏ + H2O Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric. (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước. a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng. b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A. Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính hiệu suất phản ứng. c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc. ====================== Hết ======================= Trường THCS Phù lãng Năm học 2007 – 2008 *** 0O0 *** Đề chính thức Đáp án Đề thi chọn HSG dự thi cấp huyện Môn: Hoá học – lớp 8. Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi: 20 tháng 03 năm 2008 * Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - … Bài ý Đáp án Thang điểm 1(3đ) 1(1đ) a) Đúng, vì đúng tính chất 0,125 + 0125 b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm 0,125 + 0125 c) Sai, vì không có PƯ xảy ra 0,125 + 0125 d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL 0,125 + 0125 2(1đ) a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tương ứng với axit H2SO4 Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tương ứng với axit H2CrO4 0,25 + 0,25 d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2 0,25 + 0,25 3(1đ) a) C4H9OH + 6 O2 à 4 CO2 ỏ + 5 H2O 0,25 b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 à 2n CO2 ỏ + 2(n-1) H2O 0,25 c) 2 KMnO4 + 16 HCl à 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 ỏ + 8 H2O 0,25 d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + 3 SO2 ỏ + 6 H2O 0,25 2(1đ) nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol. 0,25 + 0,25 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2 => 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol 0,25 + 0,25 3(3đ) @- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ. * Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 à CO2 ỏ + H2O ; mO trong O2 = ; * mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên. mA đã PƯ = mC + mH = b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*) Tỷ lệ x: y= nC: nH = thay vào (*): 12x + 4x = 16 ú x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4(3đ) PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O ; a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu) 0,5 0,5 b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. - Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. => Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8 ú 16x = 3,2 ú x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g Vậy H = (16.100%):20= 80%. 0,5 0,5 0,5 c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,5 Đề thi chọn học sinh giỏi huyện vòng i Môn : Hoá học 9 Năm học : 2008 – 2009 ( Thời gian : 150 phút ) Câu 1. (1,5đ) Nêu hiện tượng xẩy ra và viết phương trình hoá học khi cho : a. Na vào dung dịch AgNO3. b. Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp HCl và CuCl2. c. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 đến dư, sau đó dẫn CO2 vào dung dịch thu được. Câu 2. (1,75đ) Không dùng hoá chất nào khác hãy phân biệt 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau : Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. Câu 3. (2,0đ) Nhiệt phân 12,6g hỗn hợp muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thu được 9,85g kết tủa. Tìm công thức muối cacbonat. Câu 4. (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn muối RCO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối có nồng độ 17,431% a. Tìm kim loại R. b. Cô cạn 122,88g dung dịch muối tạo thành ở trên làm bay bớt hơi nước và làm lạnh thu được 23,352g tinh thể muối. Tìm công thức của tinh thể muối. Biết hiệu suất của quá trình kết tinh muối là 70%. Câu 5. (2,75đ) Cho 1,36g hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g chất rắn B gồm hai kim loại và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa D, lọc và nung D trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn E. Tính. a Phần trăm khối lượng các chất trong A. b Nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4. Chú ý : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ( Cho biết : Na = 23 ; Ca = 40 ; Ba = 137 ; Mg = 24 ; Fe = 56 ; Al = 27 Cu = 64 ; K = 39 ; O = 16 ; S = 32 ; H = 1 ; C = 12 ) __________________Hết_________________ Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện vòng i Môn : Hoá học 9 Năm học : 2008 – 2009 Câu Nội dung Điểm 1 a. Các phương trình phản ứng xẩy ra : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. NaOH + AgNO3 AgOH + NaNO3. 2AgOH Ag2O + H2O. Hiện tượng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng, sau một thời gian kết tủa chuyển dần sang màu đen 1,5đ 0,5đ b. Các phương trình phản ứng xẩy ra : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu. Hiện tượng : Lúc đầu có bọt khí không màu thoát ra chậm. Sau đó Cu màu đỏ sinh ra tạo thành cặp Pin điện làm cho Zn bị ăn mòn nhanh hơn, khí thoát ra nhanh hơn. 0,5đ c. Các phương trình phản ứng xẩy ra : 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl. NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O. CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3. Hiện tượng : Lúc đầu có kết tủa trắng xuất hiện, khi NaOH dư kết tủa tan dần. Khi dẫn khí CO2 vào dung dịch kế
File đính kèm:
- HSG HH 8.doc