Đề Thi Chọn Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học 9

Câu 1: (2.5 điểm)

 Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?

Câu 2:(1.0 điểm)

 Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng không gây ảnh hưởng ở một số loài khác?

Câu 3: (1.5 điểm)

 Hãy giải thích sơ đồ sau:

 ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng

Câu 4: (2 điểm)

 Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích.Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35

 

doc16 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Thi Chọn Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là gì ? Nội dung của kĩ thuật cấy gen ?
Câu 5. (1,5 điểm) Vì sao nói Chuyển Hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ?
Câu 6. (1 điểm) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào ?
Câu 7. (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá và hiện tượng ưu thế lai 
II. BÀI TẬP.
Câu 1. (4,5 điểm) Đem giao phối ruồi giấm đực thân màu xám, cánh thẳng với hai ruồi giấm cái:
a) Với ruồi giấm cái thứ nhất thân màu xám, cánh cong, thu được ở F1: 
150 con thân màu đen, cánh thẳng; 149 con thân màu đen, cánh cong; 437 con thân màu xám, cánh thẳng; 445 con thân màu xám, cánh cong. 
b) Với ruồi giấm cái thứ hai thân màu xám, cánh thẳng, thu được ở F1: 
340 con thân màu xám, cánh thẳng; 120 con thân màu xám, cánh cong.
Hãy giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thờng khác nhau.
Câu 2. (2 điểm) Ở người: Gen A quy định tóc thẳng, gen a quy định tóc xoăn; Gen B quy định mắt xanh, gen b quy định mắt đen. Các gen này đèu phân ly độc lập với nhau.
	Bố có tóc xoăn, mắt đen thì Mẹ phải có kiểu gen AABB để con sinh ra đề có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy giải thích vì sao ? 
--Hết--
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
1
Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào để giúp ta nhận biết và phân biệt âm thanh:
(1,5đ)
- Sóng âm từ bên ngoài vào vành tai qua ống tai vào màng nhĩ, làm rung màng nhĩ và được chuỗi xương tai khuyếch đại ở cửa bầu dục thì là rung động ngoại dịch và truyền sang nội dịch. 
0,75
- Các dây tương ứng trong màng cơ sở cũng rung động và kích thích các tế bào thụ cảm thính giác làm xuất hiện một xung thần kinh truyền theo giây thính giác lên vỏ não (vùng thính giác) làm ta nhận biết và phân biệt được các âm.
0,75
2
Biện pháp giữ vệ sinh tai:
(2đ)
- Bảo vệ màng nhĩ không bị tổn thương, không dùng vật nhọn để ngoáy tai
0,25
 Vì màng nhĩ mỏng dễ bị thủng, có tác dụng truyền sóng âm
0,25
- Phải giữ gìn tai sạch bằng cách lau tai hằng ngày khi rửa mặt, thỉnh thoảng dung tăm quấn bông để lau ống tai.
0,25
 Vì thành ống tai có tuyến ráy tiết dịch keo dính và lông bao phủ, có tác dụng giữ bụi bặm và sâu bọ , vệ sinh ống tai để sóng âm truyền được tốt. 
0,25
- Tránh làm việc ở những nơi có tiếng động mạnh 
0,25
 Vì làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ
0,25
- Hạn chế dùng thuốc kháng sinh
0,25
Vì đây là nguyên nhân gây ù tai, điếc tai.
0,25
3
 So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.
(3đ)
-Giống nhau:
+ Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ
+ Tham gia vận chuyển máu
0,5
0,5
-Khác nhau:
Động mạch: 
+ Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi.
+ Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.
Tĩnh mạch:
+ Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi.
+ Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim. 
0,5
0,5
0,5
0,5
4
Kĩ thuật cấy gen. Nội dung của kĩ thuật cấy gen.
(3đ)
- Kĩ thuật cấy gen: là tổng hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN
0,5
 - cho phép chuyển thông tin di truyền từ cá thể của một loài sang cá thể loài khác
0,5
 Nội dung cấy gen: Phương pháp tách AND trên NST tế bào cho và tách phân tử AND dùng làm thể truyền từ vi rut hoặc vi khuẩn.
0,5
Phương pháp tạo nên AND tái tổ hợp (AND lai) bằng cách cắt và nối AND của tế bào cho vào AND của thể truyền ở những điểm xác định.
0,5
 Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
0,5
 AND tái tổ hợp tế bào nhận và sẽ tự nhân đôi và truyền qua các thế hệ tế bào nhờ cơ chế tự phân bào và tự tổng hợp ra loại Prôtein do đoạn AND của tế bào cho mã hoá.
0,5
5
1,5
Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và dị hoá. Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống
0,5
Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 
0,5
Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động. 
0,5
6
Vai trò của gan trong việc vận chuyển chất dinh dưỡng về tim
(1đ)
 + Điều hoà nồng độ dường trong máu. lượng Glucô trong cơ thể dư thừa được gan biến đổi thành Glycogen dự trữ, 
0,5
 + duy trì nồng độ lượng Glucô trong máu ổn định 0,12g/lit. Ngoài ra còn giải độc cho cơ thể. 
0,5
7
- Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao phối cận huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện tượng thoái hoá.
- Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Cơ thể con tập hợp các gen trội của bố và mẹ, mang nhiều kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính trạng tốt hơn so với bố mẹ.
(1,5đ)
1
0,5
1
Bài tập: Giải thích kết quả, viết sơ đồ lai.
(4,5đ)
Trường hợp 2: - Xét tính trạng hình dạng cánh:
 Thẳng 
 Cong 
0,25
Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng cánh thẳng là tính trạng trội, cánh cong là tính trạng lặn.
Quy ước gen: B: cánh trắng; b: cánh cong
Kiểu gen của P là Bb x Bb
0,5
Trường hợp 1: 
- Xét tính trạng màu sắc thân:
Xám 
Đen
0,25
Đây là kết quả của phép lai phân tính, theo định luật 2 của menđen suy ra tính trạng màu xám là tính trạng trội, thân màu đen là tính trạng lặn.
Quy ước gen: A: cánh trắng; a: cánh cong
Kiểu gen của P là Aa x Aa
0,5
Trường hợp 1: - Xét tính trạng hình dạng cánh:
Thẳng
Cong
0,5
Đây là kết quả của phép lai phân tính suy ra kiểu gen của P là Bb x bb
Kiểu gen của ruồi đực thân xám cánh thẳng là: AaBb.
Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh cong là: Aabb.
0,5
Sơ đồ lai:
P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh cong
 AaBb Aabb
Gp AB, Ab, aB, ab Ab, ab 
F1
AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
Aabb
AaBb
Aabb
Ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb 
Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 3 thân xám cánh cong
 1 thân đen cánh thẳng : 1 thân đen cánh cong 
0,75
Trường hợp 2: - Xét tính trạng màu sắc thân:
P ruồi đực thân xám x ruồi cái thân xám => F1: 100% thân xám
Kiểu gen của ruồi đực AaBb (trường hợp 1)
Kiểu gen của ruồi cái thân xám cánh thẳng là: AABb.
0,5
Sơ đồ lai:
P Ruồi đực thân xám cánh thẳng x ruồi cái thân xám cánh thẳng
 AaBb AABb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab 
F1
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
Kiểu gen: 1AABB : 2AaBb : 2AABb : 1AAbb : 1AaBB : 1Aabb 
Kiểu hình: 3 thân xám cánh thẳng : 1 thân xám cánh cong
0,75
2
Giải thích
(2đ)
Vì bố có kiểu gen: aabb (tóc xoăn, mắt đen), mà sinh con ra có tóc thẳng, mắt xanh thì phải có kiểu gen AaBb => Nên mẹ phải có kiểu gen AABB (theo định luật đồng tính của Menđen) 
01
P AABB x aabb
Gt AB ab
F1: AaBb (tóc xoăn, mắt xanh)
01
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
Môn : Sinh học lớp 9
Năm học : 2007-2008
Phần I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết là do:
a)Các gen tự do tổng hợp trong quá trình thụ tinh
b)Các gen phân ly độc lập trong giảm phân
c)Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
d)Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp NST
Câu 2: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a dài hơn gen A là 3.4A0 . Đây là đột biến gen dạng :
a)Mất cặp nuclêôtit	b)Thêm cặp nuclêôtit
c)Thay cặp nuclêôtit	d)Cả b và c đều đúng
Câu 3: Một gen có A = T = 100 nuclêôtit, G=X =300 nuclêôtit. Số nuclêôtit của gen này là :
a) N= 400 Nu	b) N= 800 Nu	c) N= 1200 Nu	d)N= 600 Nu
Câu 4: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
a)Lưỡng bội ở trạng thái kép	b)Lưỡng bội ở trạng thái đơn
c) Đơn bội ở trạng thái đơn	d) Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm:
a)Thân xám, cánh dài	x	Thân đen, cánh dài
b)Thân đen, cánh ngắn	x	Thân đen, cánh ngắn
c)Thân xám,cánh dài	x	Thân xám, cánh dài
d)Thân xám,cánh dài	x	Thân đen,cánh ngắn
Câu 6: Số tâm động có trong một tế bào ở người có chu kì nguyên phân là:
A) 92 tâm động	b) 69 tâm động	c) 46 tâm động	d) 23 tâm động
Câu 7: Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
a) Trong nhân tế bào 	c) Trong môi trường nội bào
b) Tại các NST	d) Cả a và b
Câu 8: Đường kính của vòng xoắn AND là :
a) 10A0	b) 20A0	c) 34A0	d) 35A0 
Câu 9: Khi x tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n nguyên phân k lần thì tổng số nhiễm sắc thể đơn mới do môi trường nội bào cung cấp có công thức :
a) 2n(2k-1)	b) x . 2n(2k-1)	c) 2n(2k-2)	d) x . 2n(2k-2)
Câu 10: Một gen có chiều dài phân tử 10200A0, số lượng Nu Ađênin chiếm 20%, số lượng liên kết H có trong gen là :
a) 7200	b) 600	c) 7800	d) 3600 
Phần II: Tự luận:( 15 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Hãy so sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
Câu 2: (3 điểm ) 
Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ?
Câu 3: ( 3 điểm )
 Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
Câu 4: ( 3 điểm ) 
Nêu một số thành tựu và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng và động vật.
Câu 5 : ( 3 điểm)
Có 2 gen nhân đôi một số lần không bằng nhau và đã tạo ra 20 gen con. Biết số lần nhân đôi của gen I nhiều hơn so với gen II.
Xác định số lần nhân đôi và số gen con tạo ra của mỗi gen
Gen I và gen II đều có 15% Ađênin. Gen I dài 3060A0, gen II có 2400 nuclêôtit. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen I nhân đôi. Số liên kết hyđrô bị phá vỡ khi gen II nhân đôi.
_______________________________
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
Năm học 2007 - 2008
môn thi : sinh học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu I : ( 1,5 điểm ) 
Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ? 
Câu II : ( 1,5 điểm ) 
Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tượng thoái hoá ở nhiều loài nhưng lại không g

File đính kèm:

  • docboi dHS gioi mon hoa.doc