Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hoá học 9 năm học 2003 - 2004
Bài 1:
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
1/ Để pha loãng dung dịch H2SO4 người ta làm như sau:
a) Đổ nước vào axit.
b) Đổ nhanh axit vào nước.
c) Đổ từ từ a xit vào nước
2/ Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước người ta làm như sau:
a) Dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc
b) Dẫn qua CaO.
c) Dẫn qua P2O5.
d) Dẫn qua NaOH đặc.
3/ Sau khi đun nóng một dung dịch trong bình thuỷ tinh hình nón cần lấy bình ra, người ta
phòng gd-đt quận hồng bàng --------------------- đề thi chọn học sinh giỏi môn hoá học 9 Năm học 2003 - 2004 =============== (Thời gian làm bài: 120 phút) Bài 1: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: 1/ Để pha loãng dung dịch H2SO4 người ta làm như sau: a) Đổ nước vào axit. b) Đổ nhanh axit vào nước. c) Đổ từ từ a xit vào nước 2/ Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước người ta làm như sau: a) Dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc b) Dẫn qua CaO. c) Dẫn qua P2O5. d) Dẫn qua NaOH đặc. 3/ Sau khi đun nóng một dung dịch trong bình thuỷ tinh hình nón cần lấy bình ra, người ta đặt bình lên: a) Một viên gạch men. b) Một tấm gỗ. c) Một tấm sắt. 4/ Cho lần lượt a gam các kim loại vào dung dịch H2SO4 dư. Sẽ thu được thể tích khí H2 lớn nhất khi: a) Kim loại là Al và Mg b) Kim loại là Mg c) Kim loại là Zn và Al d) Kim loại là Na và Mg Bài 2: Cho sơ đồ các phản ứng: (A) (B) + (C) + (D) (C) + (E) (G) + (H) + (I) (A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H) (K) + (H) (L) + (I) + (M) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên. Biết: (D); (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375. Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M. Bài 3: Cho 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng được dung dịch A có chứa chất rắn B, chất rắn B tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng , phần còn lại có khối lượng 1,28 gam, gạn bỏ chất rắn, cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch vừa thu được (trong điều kiện không có không khí) thấy tạo ra 7,44 gam kết tủa có mầu trắng xanh. a. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. b. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho Fe = 56, Cu = 64, O = 16; H = 1) Bài 4 A là dung dịch H2SO4. B là dung dịch NaOH. 1. Trộn 50ml dung dịch A với 50ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quì tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ 20ml dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C thấy quì tím trở lại màu tím. 2. Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B được dung dịch D. Cho quì tím vào D thấy có màu xanh. Thêm từ từ 60ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D thấy quì trở lại màu tím. Tính nồng độ mol (mol/l) của các dung dịch dịch A, B. phòng gd-đt quận hồng bàng --------------------- hướng dẫn chấm đề thi chọn học hsg môn hoá học lớp 9 Năm học 2003 - 2004 =============== Bài 1: (4.0 điểm) 1/ (1.0 điểm) Câu c) 2/ (1.0 điểm) Câu a) và c) 3/ (1.0 điểm) Câu b) 4/ (1.0 điểm) Câu a) Bài 2: (5.0 điểm) Mỗi phương trình phản ứng cho 1.0 điểm, riêng phương trình phản ứng (3) cho 2.0 điểm 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (A) (B) (C) (D) MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2 (C) (E) (G) (H) (I) 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (A) (E) (K) (G) (I) (H) 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 (K) (H) (L) (I) (M) Bài 3: (6.0 điểm) Các phương trình phản ứng: ( 1.25 điểm) Fe + 2HCl = FeCl2 + H2 (1) CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O (2) Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu (3) FeCl2 + 2NaOH = Fe(OH)2 + 2NaCl (4) CuCl2 + 2NaOH = Cu(OH)2 + 2NaCl (5) + Từ đầu bài --> khối lượng Cu ở pt (3) = 1,28 (g) + Gọi số mol Fe và CuO trong hỗn hợp đầu là x và y có pt: 56x + 80y = 6,8 (a) (1.25 điểm) + Theo các pt pư (1), (3), (4) --> số mol Fe(OH)2 = x + Theo các pt pư (2),(3),(5) --> số mol của Cu(OH)2 = y-1,28/64 = y- 0,02 + Vì khối lượng kết tủa = 7,44 (g) có pt: 90x + (y-0,02)98 = 7,44 (b) (1.5 điểm) Kết hợp (a) và (b) có hệ phương trình: 56x + 80y = 6,8 90x + (y-0,02)98 = 7,44 Giải hệ tìm được: x = y = 0,05 (1.0 điểm) Vậy: Khối lượng Fe = 0,05.56 = 2,8(g) (0.5 điểm) Khối lượng CuO = 0,05.80 = 4,0 (g) (0.5 điểm) Bài 4: (5.0 điểm) Phương trình phản ứng: (1.0 điểm) H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O HCl + NaOH NaCl + H2O Gọi x,y là nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và NaOH Từ trường hợp 1 ta có: (1) (1.0 điểm) Từ trường hợp 2 ta có: (2) ( 1.0 điểm) Giải ra được: x = 0,1; y = 0,16 (1.0 điểm) Vậy nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 là 0,1 M (0.5 điểm) Vậy nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là 0,16 M (0.5 điểm) phòng gd-đt quận hồng bàng --------------------- đề thi chọn học sinh giỏi môn hoá học 8 Năm học 2003 - 2004 =============== (Thời gian làm bài: 120 phút) Bài 1: 1/ So sánh sự cháy trong oxi nguyên chất và sự cháy trong không khí? Giải thích? Trong công nghiệp vận dụng hiện tượng đó để làm gì? Cho thí dụ. 2/ Một học sinh cho rằng: " Hỗn hợp được tạo bởi từ 2 loại nguyên tử trở lên" . ý kiến này đúng hay sai, tại sao? Hãy nêu 4 thí dụ để minh hoạ. 3/ Cho các từ: A: Nguyên tố ; B: Nguyên tử ; C: Phân tử ; D: Chất ; E: Đơn chất ; F: Hợp chất ; G: Hỗn hợp ; H: Tạp chất. Hãy chọn trong số các từ trên điền vào chỗ trống trong các câu sau để được câu hoàn chỉnh. a) Không khí được coi là một .... gồm nhiều .... mà thành phần chính là oxi, nitơ, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các khí như cacbonic, hơi nước, khí hiếm ... b) Công thức hoá học cho biết số .... của mỗi ....có trong ....của .... c)Trong ..... của mỗi .... có thể chỉ gồm những ....của cùng một ....nhưng cũng có thể gồm ....của hai hay nhiều .... d) .....kẽm là tập hợp những .....kẽm, vì vậy trong kẽm ....chính là .... Bài 2: 1/ Cho các sơ đồ nguyên tử sau: 3+ 4+ 5+ 5+ 3+ A B C D E Chỉ rõ sơ đồ nào sai, giải thích 2/ Hãy tính: a) Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng bằng khối lượng oxi trong 9 gam nước. b) Số nguyên tử Fe có khối lượng bằng khối lượng 1,12 lít khí nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn. c) Khối lượng S có số nguyên tử bằng số phân tử trong 4,9 gam H2SO4 Bài 3: Xác định công thức của hợp chất vô cơ có thành phần: Na; Al; O với tỷ lệ % theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 28% ; 33% ; 39%. Bài 4: Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng. - Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 5 (g) CaCO3 - Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a (g) Al Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình: CaCO3 + HCl đ CaCl2 + CO2 ư + H2O Al + H2SO4 đ Al2(SO4)3 + H2 ư Bài 5: Trong một bình kín thể tích 5,6 lít chứa đầy khí oxi ( ở 00C ; 1 atm ), cho vào bình 6 gam P rồi đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. Biết phản ứng xảy ra trong bình: P + O2 đ P2O5 Bài 6: Đá vôi được phân huỷ theo phương trình phản ứng sau: CaCO3 = CaO + CO2 Sau một thời gian nung thấy khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu 50 gam .Tính khối lượng đá vôi đã bị phân huỷ. phòng gd-đt quận hồng bàng --------------------- hướng dẫn chấm đề thi chọn học hsg môn hoá học lớp 8 Năm học 2003 - 2004 =============== Bài 1( 3.0 điểm) 1/ Sự cháy trong oxi mạnh hơn sự cháy trong không khí vì trong không khí ngoài oxi còn có khí nitơ chiếm lượng lớn làm cho khả năng tiép xúc giữa khí oxi với chất cháy bị hạn chế. 2/ ý kiến sai vì hỗn hợp được tạo bởi từ 2 chất trở lên chứ không phải bởi 2 loại nguyên tử trở lên. Thí dụ: - Nước nguyên chất tạo bởi 2 loại nguyên tử là O và H nhưng nước nguyên chất không phải là hỗn hợp. - Khí oxi ( O2) và khí ozon ( O3) trộn lẫn với nhau chỉ tạo bởi 1 loại nguyên tử oxi nhưng vẫn gọi là hỗn hợp oxi và ozon. - axit sunfuric ( H2SO4) nguyên chất tạo bởi 3 loại nguyên tử là O ; S ; H vẫn không phải là hỗn hợp. - Dung dịch muối ăn trong nước gọi là hỗn hợp. 3/ Điền các từ thích hợp ( chữ in nghiêng, nét đậm) a) Không khí được coi là một hỗn hợp gồm nhiều chất mà thành phần chính là oxi, nitơ, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các khí như cacbonic, hơi nước, khí hiếm ... b) Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất c)Trong phân tử của mỗi chất có thể chỉ gồm những nguyên tử của cùng một nguyên tố nhưng cũng có thể gồm nguyên tử của hai hay nhiều nguyên tố d) Đơn chất kẽm là tập hợp những nguyên tử kẽm, vì vậy trong kẽm nguyên tử chính là phân tử . Bài 2:( 3.0 điểm) 1/ Các sơ đồ sai là: B ; D ; E vì số proton không bằng số electron. 2/ a) Số mol H2O = 0,5 => khối lượng oxi = 0,5.16 = 8 g => số mol CO2==> Thể tích CO2 = 4,073 lit b) Khối lượng 1,12 lit N2 = 1,4 g => số mol Fe = => số nguyên tử Fe =0,025. 6,023.1023 = 1,5.1022 nguyên tử. c) Số mol H2SO4 = 0,05 mol. Để số nguyên tử S bằng số phân tử H2SO4 thì số mol S cũng bằng 0,05 mol => khối lượng S = 0,05.32 = 1,6 g Bài 3:( 3.0 điểm) Đặt công thức của hợp chất là NaxAlyOz : => x:y:z = 1:1:2 => Vậy công thức hợp chất vô cơ là NaAlO2 Bài 4:( 4.0 điểm) Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O 2Al + 3H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2 Theo định luật bảo toàn khối lượng, Khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 5 - 0,05. 44 = 2,8 gam Để cân thăng bằng khối lượng ở cốc H2SO4 cũng phải tăng 2,8 gam: a - (. 1,5 . 2) =2,8 đ a = 3,15 gam Bài 5:( 4.0 điểm) 4P + 5O2 = 2P2O5 - Số mol O2 = = 0,25 (mol) -Số mol P = = 0,1935 (mol) . So sánh theo phương trình thấy lượng O2 dư vậy tính theo lượng P. Khối lượng P2O5 tạo thành: = 13,7385 ( gam) Bài 6:( 3.0 điểm) Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng CO2 = 50.0,22 = 11(g) =>số mol CO2 bằng 0,25 mol Theo phương trình khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ: 0,25. 100 = 25 gam. Câu 1: Chất xúc tác là: a) Chất làm tăng tốc độ phản ứng. b) Chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản ứng. c) Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng khối lượng không thay đổi. d) Cả 3 định nghĩa trên đều đúng. Câu 2: Trên 2 đĩa cân mỗi đĩa để 1 cốc đựng dung dịch HCl có thể tích 500 ml nồng độ 0,2M (cốc A và B). Cân ở vị trí thăng bằng, cho vào cốc A: 5,6 gam Fe ( klnt Fe = 56 ) cho vào cốc B: 5,6 gam Al (klnt = 27 ). Kết thúc phản ứng: a) Cân vẫn thăng bằng. b) Cân lệch về cốc B. c) Cân lệch về cốc A. Câu 3: Những chất nào trong các chất sau được dùng điều chế khí CO2 bằng bình kíp nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có H2SO4: a) K2CO3. b) BaCO3. c) CaCO3.
File đính kèm:
- De thi HSG hoa 9de 7Chuan.doc