Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 – Vòng 2 năm học: 2010 - 2011 môn: Hoá Học
Câu1: (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau.
a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
c/ Cho mẩu Na vào dung dịch (NH4)2SO4.
d/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch H3PO4.
Câu 2: (2 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách hỗn hợp gồm các oxit sau (đều ở dạng bột) thành từng chất riêng biệt: SiO2; Al2O3và Fe2O3.
2. Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B.
Cho số Avogađro N= 6.1023.
Câu 3: (2 điểm)
1. Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M, thu được 0,39g kết tủa. Tính m (g) đã dùng.
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam chất khí A thu được 3,36 lít khí SO2(đo ở đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của khí A.
Câu 4: (2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M có duy nhất một hoá trị và oxit
của nó, cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M ( D= 1,25g/ml). Thấy thoát ra 4,48 lít khí
(ở đktc) và dung dịch A.
1. Xác định kim loại M và oxit của nó.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
3. Cho m gam dung dịch NaOH 25% vào dung dịch A. Đến khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8 gam chất rắn. Tính m.
PHòNG GD & ĐT SÔNG LÔ ----------***---------- Đề CHíNH THứC Kì THI chọn hsg LớP 9 – vòng 2 Năm học: 2010 - 2011 Môn: Hoá học Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. =====o0o===== Câu1: (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau. a/ Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. b/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. c/ Cho mẩu Na vào dung dịch (NH4)2SO4. d/ Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch H3PO4. Câu 2: (2 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy tách hỗn hợp gồm các oxit sau (đều ở dạng bột) thành từng chất riêng biệt: SiO2; Al2O3và Fe2O3. 2. Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B, cân chất rắn B thu được sau phản ứng được 25,8g. Tính số nguyên tử oxi có trong B. Cho số Avogađro N= 6.1023. Câu 3: (2 điểm) 1. Cho m (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M, thu được 0,39g kết tủa. Tính m (g) đã dùng. 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam chất khí A thu được 3,36 lít khí SO2(đo ở đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của khí A. Câu 4: (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M có duy nhất một hoá trị và oxit của nó, cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M ( D= 1,25g/ml). Thấy thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc) và dung dịch A. 1. Xác định kim loại M và oxit của nó. 2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. 3. Cho m gam dung dịch NaOH 25% vào dung dịch A. Đến khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8 gam chất rắn. Tính m. Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp chứa 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại a gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí, sau đó lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn C. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị a và b. Cho: Al=27; H=1; S=32; O=16; Fe=56; Cu=64; Cl=35,5; Na =23; Mg=24. -----------------------------Hết----------------------------- (Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Họ và tên thí sinh.................................................Số báo danh........................ Chữ kí của giám thị 1................... Phòng giáo dục & đào tạo sông lô Hướng dẫn chấm môn: hóa học 9 – vòng 2 Câu ý Nội dung Điểm 1 a. b. c. d. Các phản ứng hóa học xảy ra theo thứ tự: HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O. 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O. NaOH + H3PO4 NaH2PO4 + H2O NaOH + NaH2PO4 Na2HPO4 + H2O NaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 1. Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư: + SiO2 không tan tách ra và đem sấy khô. + Al2O3 và Fe2O3 tan theo pư: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Nước lọc có chứa AlCl3 ; FeCl3 và HCl dư. Cho dung dịch NaOH dư vào dd nước lọc có các pư xảy ra: AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl HCl + NaOH NaCl + H2O + Thu lấy kết tủa là Fe(OH)3, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được Fe2O3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. Thổi khí CO2 đến dư vào nước lọc chứa NaAlO2; NaCl; NaOH dư có các pư: NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 NaOH + CO2 NaHCO3. Thu lấy kết tủa là Al(OH)3 đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được Al2O3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. 0,25 0,25 0,25 0,25 2. Số mol Cu(OH)2 ban đầu: = PTPƯ: Cu(OH)2 CuO + H2O (1) Khối lượng H2O thoát ra ở (1): Theo (1) ta có pư = ; nCuO = . dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol. Chất rắn B gồm Cu(OH)2 dư: 0,1 mol và CuO: 0,2 mol Tổng số mol nguyên tử oxi trong B: = 2dư + nCuO = 0,4 mol Số nguyên tử O trong B là: 0,4. 6. 1023 = 2,4. 1023 nguyên tử. 0,25 0,25 0,25 0,25 3 1 = 0,2. 0,1 = 0,02 mol. Kết tủa thu được là Al(OH)3: PTPƯ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1) 3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3 (2) NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (3) *) Xét trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) và (2) : - Theo pư (2): - Theo pư (1): nNa = 0,015 mol m = mNa = 23. 0,015 = 0,345 (g). *) Xét trường hợp 2: Xảy ra cả pư (3): - Theo pư (2) số mol Al(OH)3 tạo thành là: Số mol Al(OH)3 pư ở (3): = nNa m = mNa = 0,075. 23 = 1,725 (g). 0,25 0,25 0,25 0,25 2 ; Khối lượng S và H trong A: mS = 32.= 32. 0,15 = 4,8 gam; mH = 1. 2 = 2. 0,15 = 0,3 gam. Tổng mS + mH = 4,8 + 0,3 = 5,1 gam = mA A do 2 nguyên tố S và H tạo nên. Đặt công thức của A là HxSy x: y = nH: nS =. x = 2 và y = 1. Vậy công thức hoá học của A là H2S. 0,25 0,25 0,5 4 1 mol; 0,4 . 2 = 0,8 mol. Oxit của M là M2On PTPƯ: M + nHCl MCln + H2 (1) M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O (2) Theo (1) 0,4 mol mol Theo (2) 0,8 – 0,4 = 0,4 mol mol . M + . (2M +16n) = 12,8 M = 12n Nếu n = 1 M = 12 (loại) n = 2 M = 24 là Mg (Magiê) n = 3 M = 36 loại Vậy kim loại M là Mg và oxit của M là MgO. 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Ta có PTHH: : Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol MgO + 2HCl 2MgCl2 + H2O (2) 0,2mol 0,4mol 0,2mol Theo (1) và (2) tổng 0.4 mol 0,4 .95 = 38 (gam) Khối lượng dd muối = 12,8 + (400 . 1,25) – 0,2 . 2 = 512,4 (gam) Vậy = 7,41%. 0,25 0,25 3 PTHH: MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (3) = 2= 0,8 mol = 0,8. 58,5 = 46,8 (g) < 54,8 (g) = m trong nước lọc có NaOH dư và (dư) = 54,8 – 46,8 = 8 (gam). (phảnứng) = 0,8 mol (phảnứng) = 0,8 . 40 =32 (gam). Tổng khối lượng NaOH = 8+ 32 = 40 gam. Khối lượng dung dịch NaOH (m) == 160 (gam). 0,25 0,25 5 - Số mol HCl: nHCl = 0,4. 2 = 0,08 mol. - PTPƯ: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (1) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (2) Theo pư (1) Fe3O4 và HCl pư vừa đủ ; Theo pư (2) Cu dư; FeCl3 pư hết chất rắn B là Cu; dung dịch A chứa FeCl2 và CuCl2. ; nCu pư = nCu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol a = mCu dư = 0,1.64 = 6,4 gam. - Cho dung dịch A pư với dung dịch NaOH có các pư: CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl (3) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (4) 2Fe(OH)2 + H2O + O2 2Fe(OH)3 (5) Kết tủa là: Cu(OH)2và Fe(OH)3 Theo (3) và (4) ; Theo (5): - Nung kết tủa trong không khí có phản ứng: Cu(OH)2 CuO + H2O (5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6) Chất rắn C gồm: CuO và Fe2O3 Theo (5) và (6) ta có: nCuO = ; = Vậy khối lượng chất rắn C: b = 0,1.80 + 0,15. 160 = 32 gam. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Ghi chú: + Học sinh làm cách khác đúng, đảm bảo lôgic vẫn cho điểm tối đa. + Nếu HS viết các PTPƯ thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì không cho điểm PTPƯ đó.
File đính kèm:
- Huyện Sông Lô 10 11.doc