Đề thi chon học sinh giỏi lốp 9 năm học 2012 - 2013 đề thi môn: Hoá Học

Câu 1 (3,0 điểm )

 a. Hãy viết 16 phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.

 b. Một hỗn hợp gồm Al2O3, Al, Fe, Fe2O3, Cu và Cu. Bằng phương pháp hoá học hãy tách hoàn toàn các chất ra khỏi hỗn hợp trên mà không thay đổi khối lượng.

Câu 2. ( 3,0 điểm)

Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.

3. ( 3,0 điểm )

Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc).

a. Tìm kim loại M.

b. Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%.

Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.

Câu 4. ( 3,0 điểm )

 Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 ( đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

 

docx6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chon học sinh giỏi lốp 9 năm học 2012 - 2013 đề thi môn: Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Equation Chapter 1 Section 1UBND HUYỆN SƠN THANH PHÒNG GD&ĐT SƠN THANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
——————
KỲ THI CHON HỌC SINH GIỎI LỐP 9 NĂM HỌC 2012- 2013
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
KÌ THI 30/10/2012
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
—————————
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (3,0 điểm )
	a. Hãy viết 16 phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối.
 	 b. Một hỗn hợp gồm Al2O3, Al, Fe, Fe2O3, Cu và Cu. Bằng phương pháp hoá học hãy tách hoàn toàn các chất ra khỏi hỗn hợp trên mà không thay đổi khối lượng.
Câu 2. ( 3,0 điểm)
Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X.
3. ( 3,0 điểm )
Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc).
a. Tìm kim loại M.
b. Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H2SO4 10% ( loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%.
Tìm công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M. 
Câu 4. ( 3,0 điểm )
 Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 ( đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 5. ( 4,0 điểm ) 
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: cacbonat; hiđrôcacbonat; clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư được dung dịch A và 17,6g khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 dư được 68,88g kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68g muối khan.
Tìm tên kim loại kiềm.vào 
Tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối đã lấy.
Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 6.( 4,0 điểm ) 
 Hỗn hợp gồm và . Dẫn khí qua 21,1 gam và nung nóng thu được hỗn hợp gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí . Dẫn qua dung dịch dư thấy có 5 gam kết tủa. tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch 0,5M thu được dung dịch và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .
Biết: C = 12; O= 16; Fe= 56; H= 1; Na= 23; Al= 27; S= 32; Cl= 35,5; Cu= 64; N=14; Ca=40
Giám thị coi thi không cân giải thích thêm
.................................Hết................................
Equation Chapter 1 Section 1UBND HUYỆN SƠN THANH
PHÒNG GD&ĐT SƠN THANH
KỲ THI CHON HỌC SINH GIỎI LỐP 9 NĂM HỌC 2012- 2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
(Đáp án có 05 trang)
—————————
I. Hướng dẫn chung
	 * Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng ( không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
	 * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần).
	 * Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nữa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
	 * Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1. Viết ít nhất 16 loại phản ứng khác nhau; 0,125 đ x 16 = 2 đ
	1. kim loại + phi kim: Cu + Cl2 	→	CuCl2
	2. kim koại + axit: Na + HCl → NaCl + 1/2 H2
 	3. kim loại + muối: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
	4. kim loại có oxit, hiđroxit LT + bazơ : Al + NaOH + H2O →	NaAlO2 + 3/2H2
	5. oxit bazơ + axit: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
	6. oxit bazơ + oxit axit: CaO + CO2	→ CaCO3
	7. oxit LT + bazơ : ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
	8. bazơ + axit: NaOH + HCl → NaCl + H2O
	9. hiđroxit LT + bazơ : Al(OH)3 + NaOH →	NaAlO2 + 2H2O
	10. bazơ + muối: 2NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2	
	11.bazơ + oxit axit: NaOH + SO2	 → NaHSO3
	12. bazơ + phi kim: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
	13.oxit axit + muối: SiO2 + Na2CO3nc → Na2SiO3 + CO2
	14. phi kim + muối: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
	15. muối + muối : BaCl2 + 2AgNO3	→	2AgCl + Ba(NO3)2
t0
	16. muối + axit: Na2S + 2HCl	→→	2NaCl + H2S
CuO
Cu
(1) H2
(2)HCl
	17. muối nhiệt phân : 2KMnO4	 → K2MnO4 + MnO2 + O
(1) đpdd
(2)O2 dư
Fe2O3
CuO
b) Sơ đồ tách
Fe2O3
FeCl2
Al2O3
Fe2O3
CuO
Al2O3
Al2O3
Al(OH)3
NaAlO2
(1)Cl2
(2)H2O
Fe2O3
CuO
Al
Fe
Cu
Al
Fe
Cu 
Các phương trình phản ứng tự viết.
Câu. 2.Tính % số mol các oxit trong hỗn hợp X (1,0 đ)
 	*Gọi a,b,c lần lượt là các số mol các oxit Fe3O4, MgO, CuO; ptpư:
	Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O 	(1)
	 a	 3a	
	CuO 	 + H2 Cu + H2O	(2)
	 c	 c
	Fe3O4 + 8 HCl →	2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O	(3) (0,25đ) 
	 a	 8a
	MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O	(4) 
	 b 2b
	CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O	(5)
	 c 2c
	* Theo 3,4,5 ta có 0,15 mol hh X phản ứng vừa đủ với 0,45 mol HCl
	Vậy (a+b+c) .(8a+2b+2c). (0,25đ)
Ta có : 0,15(8a+2b+2c) = 0,45(a+b+c) => 5a – b – c = 0 (**)
* Vậy ta có hệ pt: 
	232a +40 b + 80 c = 25,6
	168a + 40b + 64c = 20,8	(0,25đ)
	 	5a – b – c	= 0 
	Giải hệ pt ta có a= 0,05 ; b = 0,15; c=0,1
	* % số mol trong hỗn hợp:
	%nFe3O4=0,05 .100/0,3 = 16,67%
	% nMgO = 0,15 .100/0,3 = 50 % 
	% n CuO = 0,1. 100/0,3 = 33,33%	
3. a/ Gọi khối lượng mol nguyên tử và hoá trị của kim loại M lần lượt là M và n
 	nH= 0,3 mol. 
 2M + 2nHCl 2MCln + n H2 
 0,6/n mol 0,3 mol
 0,6/n. M = 16,8 M= 28n M là Fe 
b/ nFe = 25,2/56 = 0,45 mol
 ptpư: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol 0,45 mol
m dd HSO10% = (0,45. 98.100%)/10% = 441 (gam)
mddA = mFe + m dd HSO10% - m H = 25,2+ 441 - 0,45.2 =
 = 465,3 (gam)
- Khi làm lạnh dung dịch A, tách ra 55,6 gam muối FeSO4.xH2O
Vậy dung dịch muối bão hoà còn lại có khối lượng là:
mdd còn lại = 465,3 - 55,6 = 409,7 (gam)
theo bài ra: % CFeSO = .100% = 9,275% 
 mFeSO = 38 (gam) nFeSO = 0,25 mol
 nFeSO. xHO = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol (152 + 18x). 0,2 = 55,6
 x= 7 Công thức phân tử của muối FeSO4 ngậm nước là 
FeSO4.7H2O
4. Các phương trình phản ứng.
	Cu + Cl2 →CuCl2 	(1) 
	2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3	(2)
	2Al + 3Cl2 → 2AlCl3	(3)
	Fe + 2HCl → FeCl2 + H2	(4)
	2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2	(5)
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Cu, Fe, Al
Khối lượng hỗn hợp: 	 	64a+56b+27c = 23,8	(I)
 Theo (1), (2), (3) số mol clo: 	 a+ 3b/ 2 +3c/2 = 0,65 	(II)
Vì số số mol X tỉ lệ với số mol khí hidro thu được :
	 0,2 (a+b+c) = 0,25 (b+ 3/2c) (III) 
Kết hợp (I), (II), (III) giải ta được:
 Giải hệ:	a =0,2 (%Cu=53,78)
	b = 0,1(%Fe = 23,53)
	c = 0,2(22,69)
5. Gọi CTHH của 3 muối trên là : M2CO3, MHCO3, MCl
Gọi a; b; c lần lượt là số mol của 3 muối trên đã dùng:
Giả sử dung dịch A còn dư 2d mol HCl. Vậy mỗi phần dung dịch A có 
d mol HCl dư và 
Phản ứng ở phần 1:
Phản ứng ở phần 2:
Vậy 29,68g hỗn hợp muối khan gồm có và d mol KCl
Do đó ta có hệ phương trình 
Vậy kim loại kiềm cần tìm là Na
b)
7. Gọi số mol của và trong lần lượt là a và b . Số mol oxi nguyên tử trong là: 
Theo giả thiết ta tính được: 
Các phản ứng có thể xảy ra:
 (1)
 (2)
 (3)
 (4)
 gồm: ;;;;. Khí là và ; tác dụng với dung dịch loãng thu được khí đó là khí 
Muối (5)
 0,4 (mol)
 (6)
 0,1 0,1 (mol)
. Số mol nguyên tử oxi trong bằng tổng số mol nguyên tử oxi trong và số mol nguyên tử oxi chuyển từ thành (hay số mol ). Mà số mol nguyên tử oxi trong bằng số mol đã phản ứng trong (5). Mà 
 Do vậy ta có phương trình: 
3a + 3b = 0,5 - + 0,05 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I)
Mặt khác: m hỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II)
Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1

File đính kèm:

  • docxHuyện Sơn Thanh 12 13.docx
Giáo án liên quan