Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn: Hoá học
Câu 1: (1 điểm)
1) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ.
2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2
b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí
c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Câu 2: ( 2,5 điểm )
Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch (D = 1,25 g/ml ) gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa nung được 5,24 gam chất rắn.
a) Tính a?
b) Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3:(2 điểm) Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat, Clorua của một kim loại kiềm ( hoá trị I ) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52 % ( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dịch A và 17,6 gam khí B
Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau
Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO3 dư, được 68,88 gam kết tủa
Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản ứng cô cạn được 29,68 gam hỗn hợp muối khan.
a) Tìm tên kim loại kiềm ?
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại đã lấy ?
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng ?
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề ( Đề này gồm 5 câu trong một trang) Câu 1: (1 điểm) 1) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3 Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ. 2) Viết các phương trình hoá học xảy ra cho các thí nghiệm sau: a) Sục khí SO3 vào dung dịch BaCl2 b) Nung nóng Fe(OH)2 trong không khí c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn Câu 2 : ( 2,5 điểm ) Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch (D = 1,25 g/ml ) gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa nung được 5,24 gam chất rắn. a) Tính a ? b) Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng ? Câu 3:(2 điểm) Hoà tan 43,71 gam hỗn hợp gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat, Clorua của một kim loại kiềm ( hoá trị I ) vào một thể tích dung dịch HCl 10,52 % ( D = 1,05 g/ml ) lấy dư được dung dịch A và 17,6 gam khí B Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau Phần 1 : Cho tác dụng với AgNO3 dư, được 68,88 gam kết tủa Phần 2 : Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8 M sau phản ứng cô cạn được 29,68 gam hỗn hợp muối khan. a) Tìm tên kim loại kiềm ? b) Tính % khối lượng mỗi kim loại đã lấy ? c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng ? Câu 4 : ( 3 điểm ) Cho 10,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 phản ứng hoàn toàn xong thu được dung dịch A và 35,84 gam chất rắn B. a) Chứng minh B không phải hoàn toàn là Ag b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,8 gam chất rắn. Tính nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và tính nồng độ mol / lit của AgNO3 ban đầu ? Câu 5: ( 1,5 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metan, axetilen và etilen thu được 39,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác cho 2,24 lít hỗn hợp X ( ở đktc ) đi từ từ qua nước Brom dư thấy có 19,2 gam brom tham gia phản ứng. a) Tính m b) Tính % thể tích mỗi khí trong X Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ........................................................Hết..................................................................... Câu Nội dung Điểm 1 1) -Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO3 nhờ tạo ra dung dịch màu xanh lam: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag ¯ -Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH nhờ có kết tủa xanh lơ: Cu(NO3)2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 ¯ + 2NaNO3 -Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết tủa trắng. Chất còn lại là NaNO3 AgNO3 + HCl ® AgCl ¯ + HNO3 ( HS có thể dùng Cu(OH)2 để thử, nhận ra HCl hoà tan được Cu(OH)2 ) 2) a. SO3 + H2O ® H2SO4 H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 ¯ + 2HCl b. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O c. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 2 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 6NaOH + Fe2(SO4)3 2 Fe(OH)3 + 3Na2SO4 0,12 mol <- 0,02 mol 0,04 mol 0,06 mol 6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3 Na2SO4 0,24 mol <- 0,04 mol 0,08 mol 0,12 mol Vậy 0,36 => a 8,23 Có hai khả năng xảy ra +) NaOH đủ +) NaOH dư Trường hợp 1 : NaOH vừa đủ 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 0,04 mol 0,02 mol 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O 0,08 mol 0,04 mol Vậy khối lượng của chất rắn= (0,02x 160)+ (0,04x 102)= 7,28 g > 5,24g ( loại ) Trường hợp 2 : NaOH dư Số mol NaOH dư : = NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O Ban đầu : 0,08mol Phản ứng : SPỨ : 0 mol 0,44 - mol 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 0,04 mol 0,02 mol 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (0,44-)mol (0,22-) mol Thành phần khối lượng chất rắn (0,02x 160) + 102( 0,22 - ) = 5,24 -> a= 9,2 gam = => Khối lượng hỗn hợp = 160 x 1,25= 200 gam = => Khối lượng của dung dịch = 9,2 +200-(0,04x107)-78(0,44-)-0,4 = 201,4 gam C%Na2SO4= C% NaAlO2= 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 3 Gọi CTHH của ba muối trên là : M2CO3, MHCO3, MCl Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba muối trên đã dùng M2CO3 +2HCl 2 MCl + CO2 + H2O x mol 2x mol 2x mol x mol MHCO3 + HCl MCl + CO2 + H2O y mol y mol y mol y mol Giả sử dung dịch A còn dư 2 a mol HCl dư như vậy mỗi phần dung dịch A có a mol HCl dư Phản ứng ở phần 1: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 a mol a mol MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 --> Phản ứng ở phần 2: HCl + KOH KCl + H2O a mol a mol a mol => 29,68 gam hỗn hợp muối khan gồm a mol KCl Do đó ta có hệ phương trình x( 2M + 60) + y(M +61) +z(M +35,5) = 43,71 x+ y= a + a = 0,125 x 0,8=0,1 Giải hệ phương trình trên ta tìm được M = 23. vậy M là Na x= 0,3 mol y= 0,1 mol z= 0,6 mol Vậy% Na2CO3= % NaHCO3= % NaCl = 100%-(72,75% + 19,25%)=8,03% Số mol HCl ban đầu đã dùng = 2x+y+2a = 2 . 0,3 + 0,1 + 2. 0,1 =0,9 mol Thể tích dung dịch HCl = 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 4 Gọi số mol Fe, Cu trong hỗn hợp lần lượt là a, b ( a, b > 0 ) Giả sử Fe, Cu đã phản ứng hết với AgNO3 theo phản ứng Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 Ag a mol a mol 2a mol Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag b mol 2b mol Theo bài ra ta có : 56a + 64b = 10,72 Nhưng 64(a+b) > 56a +64b => 64(a+b)> 10,72 => a+b > => mAg=2a + 2b> 2. 0,1675=0,335 => Số gam Ag thu được 108(2a+2b)>0,335.108=36,18 g> 35,84 g => Fe và Cu không hết mà còn trong B Có 2 khả năng đối với B Giả sử trong B còn dư Fe, Cu còn nguyên Gọi x là số mol Fe đã phản ứng với AgNO3 Fe + 2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 Ag xmol x mol 2x mol Cứ 1 mol Fe tham gia gây tăng 2.108 – 56 ( g ) Vậy x mol Fe tham gia gây tăng (2.108 – 56 ) x = 160 x gam Mà khối lượng chất rắn tăng : 35,84-10,72=25,12 (g) => 160x=25,12 => x= 0,157 mol Dung dịch A + NaOH Fe(NO3)2 + NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 0,157 mol 0,157 mol 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 0,157mol 0,157mol 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 0,157mol 0,0785mol Khối lượng rắn sau khi nung : 0,0785.160= 12,56 g<12,8 g Vậy Fe hết trong B còn Cu * Trong B còn Cu Gọi số mol Cu tham gia hết là y mol Cu + 2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 Ag y mol 2y mol y mol 2y mol Dung dịch A gồm a mol Fe(NO3)2 y mol Cu(NO3)2 Chất B gồm : (2a+2y) mol Ag (b-y) mol Cu Phản ứng của dung dịch A Fe(NO3)2 + NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3 a mol a mol 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 a mol a mol 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O a mol 0,5 a mol Cu(NO3)2 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 + 2 NaNO3 y mol y mol Cu(OH)2 CuO + H2O y mol y mol Ta có hệ phương trình : 56a + 64 b= 10,72 108(2a+2y) +64(b-y)= 35,84 160.0,5a + 80y =12,8 Giả hệ ta có: a=0,1mol ; b=0,08mol ; y = 0,06 mol %Fe= % Cu =100- 52,2=47,8% Tính CM của AgNO3 Ta có CM (AgNO3 ) = 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,05đ 0,05đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,15đ 0,15đ 0,1đ 0,05đ 0,05đ 0,1đ 5 Đặt x, y, z lần lượt là số mol của CH4 , C2H2 , C2H4 CH4 + 2O2 CO2 + H2O (1) x mol xmol x mol 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O ( 2 ) y mol 2ymol y mol C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O ( 3 ) z mol 2zmol 2z mol Mặt khác giả sử số mol của m gam hỗn hợp lớn gấp a lần số mol trong 0,1 mol hỗn hợp X C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 ( 4 ) C2H4 + Br2 C2H4Br2 ( 5 ) Từ 1, 2, 3, 4, 5 ta có hệ phương trình Giải hệ ta có m = 0,1 . 16 + 0,2 . 26 + 0,2 . 28 = 12,4 ( gam ) 0,2đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,3 đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ 0,1đ Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de thi HSG co dap an(1).doc