Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 môn : hoá học học kì i năm học : 2010 – 2011
Câu 1: (2,5đ)
Bạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau :
Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; K(OH)2 ; Mg2O
. Theo em công thức nào viết đúng, CTHH nào viết chưa đúng . Em chữa lại cho CTHH đúng
Câu 2: (3đ)
Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S .
a) Xác định công thức hoá học của hợp chất sắt sunfua .
b) Viết PTHH tạo thành sắt sunfua từ hai chất ban đầu Fe và S .
c) Trộn 11,2 gam Fe với 8 gam S rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính khối lượng chất sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu có) .
Câu 3: (2,5đ)
a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H
Số nguyên tử O
b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ?
Câu 4: (2,0đ)
Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
(Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64)
TRƯỜNG THCS BA ĐỒN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 MÔN : HOÁ HỌC HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2010 – 2011 Thời gian làm bài 90’ ( Không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (2,5đ) Bạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau : Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; K(OH)2 ; Mg2O . Theo em công thức nào viết đúng, CTHH nào viết chưa đúng . Em chữa lại cho CTHH đúng Câu 2: (3đ) Hợp chất sắt sunfua có chứa 63,64% Fe và 36,36% S . Xác định công thức hoá học của hợp chất sắt sunfua . Viết PTHH tạo thành sắt sunfua từ hai chất ban đầu Fe và S . Trộn 11,2 gam Fe với 8 gam S rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính khối lượng chất sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu có) . Câu 3: (2,5đ) a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H Số nguyên tử O b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ? Câu 4: (2,0đ) Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R? (Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64) Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu 1 2,5đ Học sinh trả lời đúng 01 CTHH được 0,25đ Học sinh viết được 4 CTHH đúng 2,0đ 0,5đ Câu 2a 3,0đ 2b+c Câu 3: 2,5đ Câu4 2,0đ CTDC : FexSy (x,y là những số nguyên,dương) Biểu thức : 56x : 32y =63,64% : 36,36% Ta có : x : y = 63,64/56 : 36,36/32 => x : y = 1,136 : 1,136 Vì x,y là những số nguyên nên : x: y = 1:1 CTĐ : FeS PTHH : Fe + S to FeS nFe = 11,2 : 56=0,2(mol) ;nS = 8 : 32 = 0,25(mol) Vì : 0,25> 0,2 => n S dư ; n Fe p/ư hết Số mol FeS = Số mol Fe = 0,2(mol) => Khối lượng FeS thu được : 0,2 . 88 = 17.6 (g) Số mol S đã p/ư = Số mol Fe = 0,2 (mol) Khối lượng S (dư) = (0,25 – 0, 2). 32 = 1,6(g) Số mol nước : n H2O = 9/18 = 0,5 (mol) Số phân tử nước = 0,5.6.1023 =3.1023 (P.tử) Số nguyên tử Hiđro = 2 số ph. tử H2O = 2.3.1023 =6.1023( ng. tử) Số nguyên tử Oxi = số phân tử nước = 3.1023 (n.tử) số n.tử H 6.1023 2 Tỷ lệ = = số n.tử O 3.1023 1 Tỷ lệ đó không đổi ,vì mỗi chất có một CTHH nhất định Theo bài ra ta có PTHH: R + 2 HCl RCl2 + H2 1(mol) 2(mol) 1(mol) 1(mol) Số mol khí H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) Theo PTHH ta có : nR = nH2 = 0,2 (mol) Ta có MR = m/n = 4,8 : 0,2 = 24 (g) Vậy kim loại hoá trị II và có n.t.k = 24 là Mg 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,50đ 0,50đ 0,50đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
File đính kèm:
- De thi HSG cap truong hoa 8 hoc ky I.doc