Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (2,0 điểm):

 1. Cho các chất có CTHH sau: Fe(NO3)2, Al3O2, NaSO4, H3PO4, ZnOH. Hãy cho biết CTHH của chất viết đúng? Nếu CTHH của chất viết sai hãy sửa lại cho đúng.

2. Cho các muối có công thức sau: K2SO3, FeCl3, Mg(H2PO4)2, Ba(NO3)2, NaHCO3, ZnS, Al2(SO4)3, CaHPO3 . Hãy phân loại và gọi tên các muối trên.

Câu 2 (2,0 điểm):

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4.

b. AgNO3 + Al  Al(NO3)3 + Ag

c. KClO3 KCl + O2

d. FexOy + CO Fe + CO2

 2. Tính khối lượng NaCl tách ra khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC xuống 0oC. Biết độ tan của NaCl ở 90oC và 0oC làn lượt là 50g và 35g.

Câu 3 (2,0 điểm):

1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi khí sau: H2, O2, CO2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

2. Tính khối lượng CuSO4 cần hòa tan vào 160 gam dung dịch CuSO4 5% để được dung dịch CuSO4 1M (d = 1,25 g/ml).

Câu 4 (2,0 điểm):

 Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghiệm sau:

 - Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.

 - Dẫn hỗn hợp khí A qua bột CuO dư, nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19,2 g kim loại Cu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm): 
	1. Cho các chất có CTHH sau: Fe(NO3)2, Al3O2, NaSO4, H3PO4, ZnOH. Hãy cho biết CTHH của chất viết đúng? Nếu CTHH của chất viết sai hãy sửa lại cho đúng.
2. Cho các muối có công thức sau: K2SO3, FeCl3, Mg(H2PO4)2, Ba(NO3)2, NaHCO3, ZnS, Al2(SO4)3, CaHPO3 . Hãy phân loại và gọi tên các muối trên.
Câu 2 (2,0 điểm): 
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4.
b. AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + Ag 
c. KClO3 KCl + O2
d. FexOy + CO Fe + CO2
	2. Tính khối lượng NaCl tách ra khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC xuống 0oC. Biết độ tan của NaCl ở 90oC và 0oC làn lượt là 50g và 35g.
Câu 3 (2,0 điểm): 
1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi khí sau: H2, O2, CO2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Tính khối lượng CuSO4 cần hòa tan vào 160 gam dung dịch CuSO4 5% để được dung dịch CuSO4 1M (d = 1,25 g/ml). 
Câu 4 (2,0 điểm):
	Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
	- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
	- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột CuO dư, nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19,2 g kim loại Cu.	
	1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A.
Câu 5 (2,0 điểm). 
	1. Hòa tan 13 gam kim loại Zn trong 250 gam dung dịch H2SO4 9,8% đến khi phản ứng kết thúc. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
	2. Hòa tan 6,2 gam Na2O vào m gam dung dịch NaOH 10% thì được được dung dịch NaOH có nồng độ 20%. Tìm m.
(Cho: S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ca = 40; Cu = 64;Na = 23; Mg = 24)
Hết
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Hóa học Lớp 8
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,0 đ)
1. 
+ CTHH đúng: Fe(NO3)2, H3PO4 
+ CTHH sai và sửa lại:
 Al3O2 sửa thành Al2O3
 NaSO4 sửa thành Na2SO4
 ZnOH sửa thành Zn(OH)2
-----------------------------------------------------------------------------------------
2. Phân loại và gọi tên đúng mỗi muối được 0,125 đ
 - Muối trung hòa: K2SO3, FeCl3, Ba(NO3)2, ZnS, Al2(SO4)3, 
- Muối axit: Mg(H2PO4)2, NaHCO3, CaHPO3
0,25
0,25
0,25
0,25
1
II
(2,0 đ)
1. 
a. 6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
b. 3AgNO3 + Al Al(NO3)3 + 3Ag
c. 2KClO3 2KCl + 3O2
d. FexOy + yCO xFe + yCO2
2. - Ở 90oC: trong 150 gam dung dịch có hòa tan 50 gam NaCl
 trong 600 gam dung dịch có hòa tan x gam NaCl
----------------------------------------------------------------------------------------
- Ở 0oC: trong 100 gam H2O có hòa tan 35 g NaCl
 Trong 400 gam H2O có hòa tan y g NaCl
Khối lượng NaCl tách ra là: 200 - 140 = 60(g)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
III
(2,0 đ)
1. + Dùng tàn đóm đỏ hơ trên miệng mỗi bình đựng khí, trường hợp nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy nhận ra khí O2.
C + O2 CO2
+ Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, trường hợp nào thấy có hiện tượng vẩn đục nhận ra khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 (Trắng)
+ Trường hợp không có hiện tượng gì là khí H2.
(HS làm cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tương đương)
2. Đặt số mol CuSO4 cần thêm là a (mol) ® Khối lượng là 160a gam.
Khối lượng CuSO4 trong 160 gam dd CuSO4 5% là: 
Thể tích của dung dịch tạo thành: 	
 Khối lượng của dung dịch tạo thành:
 1,25.1000.(a+0,05)=160a+160
®a = 0,09(mol) ® 
0,5
0,5
0,5
0,5
IV
(2,0 đ)
1. PTHH:
2CO + O2 2CO2 (1)
2H2 + O2 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
CO + CuO Cu + CO2 (4)
H2 + CuO Cu + H2O (5)
2. 
Theo (1) và (3): 
Theo (4): nCu = nCO = 0,2(mol) → nCu (5) = 0,1(mol)
Theo (5): 
Tỉ lệ thể tích là tỉ lệ về số mol:
1
0,5
0,5
V
(2,0 đ)
1. 
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
Theo PTPƯ: 
H2SO4 dư, Zn hết
Theo PT: 
mdd sau phản ứng = 13 + 250 – 0,4 = 262,6(g)
Theo PT: 
2. 
Na2O + H2O ® 2NaOH
Theo pt: 
mNaOH ban đầu = 10%m = 0,1m
mNaOH (tổng) = 8 + 0,1m
mdd sau phản ứng = 6,2 + m
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Ghi chú: 
- Học sinh làm cách khác cho điểm tương đương.
- Phương trình không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ nửa số điểm của phương trình. - Bài tập có phương trình viết sai hoặc không cân bằng thì không tính điểm.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc