Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 trung học sơ sở môn Hoá - Năm học 2010 - 2011

Câu 1. (3 điểm)

 Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3. Giải thích hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.

Câu 2. (3 điểm)

 Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học trong sơ đồ sau (mỗi chiều mũi tên là một phương trình):

Câu 3. (4 điểm)

 Cho 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch axit H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác kể cả quỳ tím, nước nguyên chất), có thể nhận biết được những kim loại nào?

Câu 4. (2 điểm)

 Thêm 100ml nước vào 100ml dung dịch H2SO4 được 200ml dung dịch X (d = 1,1 g/ml). Biết rằng 10ml dung dịch X trung hòa vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol và khối lượng riêng d của dung dịch H2SO4 ban đầu.

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 trung học sơ sở môn Hoá - Năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 CHÂU THÀNH LỚP 9 TRUNG HỌC SƠ SỞ
 MÔN HOÁ - NĂM HỌC 2010 - 2011
 Đề chính thức Thời gian : 150 phút ( không kể phát đề )
Câu 1. (3 điểm) 
	Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3. Giải thích hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học.
Câu 2. (3 điểm) 
	Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học trong sơ đồ sau (mỗi chiều mũi tên là một phương trình):
MgCO3
Mg(OH)2
Mg(NO3)2
MgO
Mg
MgCl2
Mg(HCO3)2
Câu 3. (4 điểm) 
	Cho 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch axit H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác kể cả quỳ tím, nước nguyên chất), có thể nhận biết được những kim loại nào? 
Câu 4. (2 điểm) 
	Thêm 100ml nước vào 100ml dung dịch H2SO4 được 200ml dung dịch X (d = 1,1 g/ml). Biết rằng 10ml dung dịch X trung hòa vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol và khối lượng riêng d của dung dịch H2SO4 ban đầu.
Câu 5. (3 điểm) 
	Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2, khối lượng như nhau, nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 (riêng biệt). Sau một thời gian, khối lượng của thanh nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 giảm đi 0,1% và thanh nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 tăng 14,2% so với khối lượng ban đầu. Cho biết số mol muối của 2 dung dịch đều giảm đi như nhau. Hãy xác định tên kim loại M.
Câu 6. (5 điểm) 
	Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong dung dịch HCl 2M thu được 1,12 lít khí ( đktc). Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, làm khô và nung dến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. 
Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp Y.
Xác định công thức của sắt oxit.
	Cho biết: K= 39, Na= 23, Ba= 137, Mg= 24, Al= 27, Fe= 56, Zn= 65, Cu= 64, Pb= 207
N= 14, S= 32, C= 12, O= 16, H= 1, Cl= 35,5
– HẾT –
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
 CHÂU THÀNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
 MÔN HÓA - NAM HỌC 2010 -2011
Câu 1. (3 điểm) 
Cho Ba vào từng dung dịch, đầu tiên đều xảy ra phản ứng:
 	Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑ (1)	(0,25đ)
Với dung dịch NH4Cl: có mùi khai thoát ra: 	(0,25đ)
	2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O 	(0,25đ)
Với dung dịch NaCl: không có phản ứng tiếp theo, chỉ có (1), H2↑ sủi bọt	 (0,25đ)
Với dung dịch FeCl3: có kết tủa keo nâu đỏ: 	(0,25đ)
 	3Ba(OH)2 + 2FeCl3 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2	(0,25đ)
Với dung dịch AlCl3: có kết tủa keo trắng, sẽ tan dần nếu Ba(OH)2 có dư: 	(0,25đ)
	3Ba(OH)2 + 2AlCl3 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2	(0,25đ)
	2Al(OH)3↓ + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O	(0,25đ)
Với dung dịch (NH4)2CO3: có kết tủa trắng và mùi khai thoát ra:	(0,25đ)
	(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O	(0,25đ)
Câu 2. (3 điểm) 
Phương trình phản ứng: (Đúng cả chuỗi được 0,25 điểm) 
 đpnc
MgCl2 Mg +Cl2↑	(0,25đ)
Mg + Cl2 MgCl2	(0,25đ)
2Mg + O2 2MgO	(0,25đ)
 t0
MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O	(0,25đ)
Mg(NO3)2 MgO + 2NO2↑ + 1/2 O2↑	(0,5đ)
Mg(NO3)2 + 2NaOH Mg(OH)2↓ + 2NaNO3	(0,25đ)
Mg(OH)2 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + 2H2O	(0,25đ) 
MgO + CO2 MgCO3↓	(0,25đ)
 t0
MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2	(0,25đ)
Mg(HCO3)2 MgCO3↓ + CO2↑ + H2O	(0,25đ)
Câu 3. ( 4 điểm) 
	Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết các kim loại sau: 
Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẫu thử của các kim loại trên, mẫu thử nào có kết tủa trắng và khí thoát ra là Ba:
Mẫu có kết tủa: 
 Ba + H2SO4 BaSO4↓ + H2↑	
	trắng
Nhận được kim loại Ba.	(0,5đ)
Mẫu không tác dụng: 
Ag + H2SO4 không có phản ứng vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động của kim loại => Nhận ra được Ag 	(0,5đ)
Các mẫu không có kết tủa, có khí thoát ra: 
	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ 	(0,25đ)
	Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑	(0,25đ)
 	Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑	(0,25đ)
Cho Ba dư vừa tìm được tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đến khi kết tủa không còn xuất hiện thêm nữa, thì thu được dung dịch Ba(OH)2. 	(0,5đ)
	Ba + H2SO4 BaSO4↓ + H2↑ 	
	Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑
Lọc bỏ kết tủa BaSO4, thu được dung dịch Ba(OH)2. Dùng dung dịch Ba(OH)2 là thuốc thử với 3 kim loại còn lại, kim loại nào tan và có khí thoát ra là Al. 
 	2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2↑	
Nhận ra kim loại Al.	(0,5đ)
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào sản phẩm của hai mẫu thử còn lại khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ở phần trên. 
Dung dịch nào có kết tủa màu trắng là dung dịch MgSO4, thì chất ban đầu là Mg.
 	MgSO4 + Ba(OH)2 Mg(OH)2↓ + BaSO4↓	(0,25đ)
	trắng	trắng
Nhận ra được kim loại Mg.	(0,25đ)
Dung dịch nào có kết tủa màu trắng xanh, hóa nâu một phần khi để ngoài không khí là FeSO4 thì chất ban đầu là Fe.
 	FeSO4 + Ba(OH)2 Fe(OH)2↓ + BaSO4↓	(0,25đ)
	trắng xanh	trắng
 	4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3↓ 	(0,25đ)
	nâu
	Nhận ra được kim loại Fe.	(0,25đ)
Câu 4. ( 2 điểm) 
	Phương trình phản ứng
	H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O	 (0,25đ)
 nH2SO4= 12nNaOH= 0,01×22=0,01 mol (0,25đ)	
 	Trong 10ml dung dịch X có 0,01 mol H2SO4 vậy trong 200ml dung dịch X có:	
 0,01×20010=0,2 mol H2SO4 (0,25đ)
	Đó cũng là số mol H2SO4 chứa trong 100ml dung dịch H2SO4 ban đầu. Vậy: 
CM(H2SO4)=0,20,1=2M (0,25đ)
	Khối lượng 200ml dung dịch X: 
	mddX=V.d=200×1,1=220gam 	(0,25đ)	
	 mddX=mdd H2SO4+ mdd 100ml H2O
	220=mdd H2SO4+ 100 =>mdd H2SO4=120gam 	(0,5đ)	
	Khối lượng riêng của dung dịch H2SO4: 
d=120100=1,2 g/ml (0,25đ)
Câu 5. ( 3 điểm) 
Thanh M1: M + Cu(NO3)2 M(NO3)2 + Cu 	(0,25đ)
	a mol	a	a
Thanh M2: M + Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb 	(0,25đ)
	a mol	a	a
Gọi m là khối lượng mỗi thanh kim loại M trước phản ứng: 
Thanh 1 giảm 0,1% khối lượng, nghĩa là: 	
(M.a-64.a)×100m=0,1 1 (0,75đ)
Thanh 2 tăng 14,2% khối lượng, nghĩa là: 	
(207.a-M.a)×100m=14,2 2 (0,75đ)
Lập tỉ số giữa (1) và (2), ta được: 
M-64207-M=0,114,2 0,5đ
 =>M=65 Zn 0,5đ
Câu 6. ( 5 điểm) 
	Theo đề bài ta có: 
nH2=1,1222,4=0,05 mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ 	
	1 mol	2 mol	1 mol	1 mol
	0,05 mol	0,1 mol	0,05 mol	0,05 mol	(0,25đ)
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O	(0,5đ)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl	(0,25đ)
 t0
2Fe(OH)2 + ½O2 Fe2O3 + 2H2O	(0,25đ)
xFeCl2y/x + 2yNaOH xFe(OH)2y/x↓ + 2yNaCl	(0,5đ)
 t0
2Fe(OH)2y/x + 3x-2yxO2 Fe2O3 + 2yxH2O	(0,5đ)
Thành phầnphần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp Y
mFe=0,05×56=2,8 gam 0,25đ
%Fe=2,814,4×100%=19,44% 0,25đ
%FexOy=100%-19,44%=80,56% (0,25đ)
Công thức của sắt oxit: 
Gọi 	a mol là số mol của Fe trong hỗn hợp
	b mol là số mol của FexOy trong hỗn hợp.
Ta có: 
nFe2O3= 12a+bx=16160=0,1 => a+b.x=0,2 mol (0,25đ) 	
=>b.x=0,2-0,05=0,15 mol 1	(0,25đ)	
mhhY=56a+56x+16yb=3,2	(0,25đ)
16b.y=14,4-56×0,05-56×0,15=3,2
=>b.y=0,2 mol 2	(0,5đ)
Từ (1) và (2): 
=> b.xb.y=xy=0,150,2=34
Công thức của sắt oxit là Fe3O4 	(0,5đ)
– HẾT –

File đính kèm:

  • docHuyện Châu Thành 10 11 2.doc
Giáo án liên quan