Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi hóa 9 vòng huyện năm học 2011-2012 thời gian : 150 phút
Câu 1 ( 4 điểm) : Viết phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau :
a. Fe → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → AgCl
b. Al → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → MgCl2 → MgCO3 →MgO
Câu 2 ( 3 điểm ) : Cho các hóa chất : Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng.
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI HÓA 9 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 Thời gian : 150 phút Câu 1 ( 4 điểm) : Viết phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau : a. Fe → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → AgCl b. Al → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → MgCl2 → MgCO3 →MgO Câu 2 ( 3 điểm ) : Cho các hóa chất : Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết chúng. Câu 3 (3 điểm) : a. Nồng độ dung dịch bão hòa KCl ở 400C là 28,57% Tính độ tan của dung dịch KCl ở cùng nhiệt độ. b. Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 600C xuống 100C . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 600 C là 525 gam, Ở 100C là 170 gam. Câu 4 ( 5 điểm) Hòa tan oxit của kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Xác định kim loại đó. Câu 5 (5 điểm) Có một hổn A gồm Na2SO4 và K2SO4 được trộn theo tỉ lệ 1: 2 về số mol . Hòa tan hổn hợp vào 102 gam nước thì thu được dung dịch A .Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A xuất hiện kết tủa . Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa . Xác định nồng độ % của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 t0 a. 2Fe + 6H2SO4,đ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t0 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2 b. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 t0 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2Al(OH)3 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 4Al + 3O2 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2AlCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Al t0 MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl MgCO3 → MgO + CO2 Mỗi phương trình đúng đạt 0,25 điểm 2 - Lấy một ít chất ở từng lọ làm mẫu thử. Cho 5 mẫu thử tác dụng với nước. Mẫu nào xuất hiện bọt khí, mẫu đó là Natri. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Đem dung dịch vùa tạo thành cho tác dụng với 4 mẫu thử còn lại. Mẫu nào : + xuất hiện kết tủa màu trắng là : MgCl2 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl + Xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh , để lâu hóa nâu đỏ là FeCl2 FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 +2H2O → 4 Fe(OH)3 + Xuất hiện kết tủa đỏ nâu là FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl + Xuất hiện kết tủa keo trắng là AlCl3 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Nhận biết đúng một chất đạt 0,5 điểm. Trình bày rỏ ràng, logic đạt 0,5 điểm 3 a. Gọi S là độ tan của KCl ở 400C Ta có : = 28,57 .Suy ra S = 40gam b. Ở 600C , 625 gam dd AgNO3, có 525 gam AgNO3 và 100g nước Trong 2500 gam dd có x gam AgNO3 và y gam nước x = = 2100g . y = 2500-2100 = 400 gam Ở 100 C 100g nước hòa tan 170g AgNO3 400g nước hòa tan z gam AgNO3 z = = 680 gam Do đó khối lượng AgNO3 kết tinh khi làm lạnh là : 2100 – 680 = 1420 gam a. 1 b. 1 1 4 Gọi kim loại có hóa trị II là A . oxit AO có số mol là a mol. AO + H2SO4 → ASO4 + H2O a a a Theo đề : C% dd H2SO4 = C% dd ASO4 = mdd ASO4 = m AO + m H2SO4 = a(A+ 16) + A = 24 (Mg). 1 1 1 1 1 5 - Số mol BaCl2 : n = = 0,8 mol Gọi x là số mol của Na2SO4 thì số mol của K2SO4 là 2x Các phản ứng : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl x x x BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl 2x 2x 2x Khi thêm H2SO4 vào nước lọc xuất hiện kết tủa nên trong nước lọc còn dư BaCl2 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 0,2 0,2 Số mol BaSO4 : n = = 0,2 (mol) Suy ra : x + 2x = 0,6 . Suy ra x = 0,2 - Khối lượng dung dịch A là : mdd = mNa2SO4 + mK2SO4 + mH2O = 0,2.142 + 0,4.147 + 102 = 200g C% Na2SO4 = .100% = 14,2 % C%K2SO4 = .100% = 34,8% 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1
File đính kèm:
- De thi chon Hoc sinh gioi lop 9Hoa 92 (1).doc